Cho `S_{CaSO_4}^{20^0C}=10,2g` và dd `CaSO_4` bão hòa có $d=1g/ml$. CMR: khi trộn `50ml` dd `CaCl_2` `0,12M` với `150ml` dd `Na_2SO_4` `0,4M` ở `20^0C

Cho `S_{CaSO_4}^{20^0C}=10,2g` và dd `CaSO_4` bão hòa có $d=1g/ml$. CMR: khi trộn `50ml` dd `CaCl_2` `0,12M` với `150ml` dd `Na_2SO_4` `0,4M` ở `20^0C` không xuất hiện kết tủa

0 bình luận về “Cho `S_{CaSO_4}^{20^0C}=10,2g` và dd `CaSO_4` bão hòa có $d=1g/ml$. CMR: khi trộn `50ml` dd `CaCl_2` `0,12M` với `150ml` dd `Na_2SO_4` `0,4M` ở `20^0C”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Theo bài ra ta có :

    Cứ 100 gam nước hòa tan tối đa 10,2 gam `CaSO_4` tạo ra 110,2 gam dung dịch.

    Vậy                                              92,56 gam `CaSO_4`    ←   1000 gam dung dịch.

    `→` $n_{CaSO_4}$ = `(92,56)/136` = `0,68` `mol`

    `→` $C_{M}$ (dung dịch `H_2SO_4` bão hòa) = `(0,68)/1` = `0,68` `M`

    $n_{CaCl_2}$= `0,05` . `0,12` = `0,006` `mol`

    $n_{Na_2SO_4}$= `0,15` . `0,4` = `0,06` `mol`

    `PTHH` :  `CaCl_2` + `Na_2SO_4` `→` `CaSO_4` + `2“NaCl`

    `→` $n_{CaSO_4}$ = `0,006` `mol`

    `→` $C_{M}$ = `(0,006)/(0,05 + 0,15)` = `0,03` `M` `<` `0,68` `M` 

    `→` dung dịch sau khi trộn là dung dịch chưa bão hòa nên không xuất hiện kết tủa.

    Bình luận

Viết một bình luận