Cho sắt (III) oxit Fe²O³ tác dụng với axit sufuric theo phương trình phản ứng sau : Fe²O³ + 3H²SO⁴ —–> Fe²(SO⁴)³ +3H²O
Nếu lấy 4,8 gam Fe²O³ tác dụng với 15ml dung dịch H²SO⁴ 5M
a) sau phản ứng chất nào dư ?dư bao nhiêu gam ?
b) khối lượng muối thu được vào bao nhiêu?
C) nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng , quỳ tìm sẽ thay đổi như thế nào ? Vì sao
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)$n_{Fe_{2}O_{3}}$ = $\frac{m}{M}$ = $\frac{4,8}{160}$ = 0,03 (mol)
Đổi 15ml = 0,015l
$n_{H_{2}SO_{4}}$ = $C_{M}$ × $V_{ddH_{2}SO_{4}}$ = 5 × 0,015 = 0,075 (mol)
PTHH: $Fe_{2}O_{3}$ + 3 $H_{2}SO_{4}$ → $Fe_{2}(SO_{4})_{3}$ + 3 $H_{2}O$
Theo đề: $\frac{0,03}{1}$ > $\frac{0,075}{3}$ ⇒ $Fe_{2}O_{3}$ dư
$n_{Fe_{2}O_{3}pư}$ = $\frac{0,075 × 1}{3}$ = 0,025 (mol)
$n_{Fe_{2}O_{3}dư}$ = $n_{Fe_{2}O_{3}}$ – $n_{Fe_{2}O_{3}pư}$ = 0,03 – 0.025 = 0,005 (g)
$m_{Fe_{2}O_{3}dư}$ = n × M = 0,005 × 160 = 0,8 (g)
Vậy sau phản ứng $Fe_{2}O_{3}$ dư và dư 0,8g.
b)$n_{Fe_{2}(SO_{4})_{3}}$ = $\frac{0,075 × 1}{3}$ = 0,025 (mol)
$m_{Fe_{2}(SO_{4})_{3}}$ = n × M = 0,025 × 400 = 10 (g)
Vậy khối lượng muối thu được là 10g.
c)Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng , quỳ tìm sẽ không đổi màu vì quỳ tím chỉ đổi màu khi gặp dung dịch bazơ hoặc dung dịch axit mà dung dịch sau phản ứng là dung dịch muối.