Cho toy công thức về câu bị động(câu khẳng định, phủ đinh, câu hỏi) về các thì nha
Cho kèm theo ví dụ của từng công thức.
Đủ , đúng với vote =))))
Cho toy công thức về câu bị động(câu khẳng định, phủ đinh, câu hỏi) về các thì nha Cho kèm theo ví dụ của từng công thức. Đủ , đúng với vote =))))
By Brielle
Hiện tại đơn:
Câu khẳng định:
S + V(hiện tại) + (O) …
–I play soccer. (Tôi chơi bóng đá).
Câu phủ định:
S + do/does + not + V.inf + (O) …
–She doesn’t like ballet. (Cô ấy không thích ba lê).
Câu nghi vấn:
Do/Does + S + V.inf + (O) …?
–Do you go out? (Bạn có ra ngoài không?)
Quá khứ đơn
Câu khẳng định:
S + V-ed/V2 + (O) …
I ate meat last night. (Tôi đã ăn thịt tối qua).
Câu phủ định:
S + did not + V.inf + (O) …
Tom did not do homework. (Tom đã không làm bài tập về nhà).
Câu nghi vấn:
Did + S + V.inf + (O) …?
Did you go out? (Bạn đã ra ngoài đúng không?)
Tương lai đơn
Câu khẳng định:
S + will + V.inf + (O) …
I will visit my grandparents. (Tôi sẽ thăm ông bà của tôi).
Câu phủ định:
S + will not/ won’t + V.inf + (O) …
My mother will come back home tonight. (Mẹ tôi sẽ không về nhà tối nay).
Câu nghi vấn:
Will + S + V.inf + (O) …?
Will you go out? (Bạn sẽ ra ngoài chứ?)
Hiện tại tiếp diễn
Câu khẳng định:
S + am/ is/ are + V.ing + (O) …
I am watching TV. (Tôi đang xem TV)
Câu phủ định ở các thì này, ta thêm “not” vào sau “tobe” hoặc “will”.
Với câu nghi vấn ở các thì này, ta đảo “tobe” hoặc “will” lên đầu và đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu.
Quá khứ tiếp diễn
S + was/ were + V.ing + (O) …
VD:I was watching TV at 7 p.m last night. (Tôi đã xem TV lúc 7 giờ tối qua).
Ví dụ:
– Hiện tại tiếp diễn: I am not cooking dinner. (Tôi không phải là người đang nấu bữa tối).
– Quá khứ tiếp diễn: I was not cooking dinner.
– Tương lai tiếp diễn: I will not be cooking dinner.
Ví dụ:
– Hiện tại tiếp diễn: Are you driving car? (Có phải bạn đang lái xe không?)
– Quá khứ tiếp diễn: Were you driving car when I called? (Có phải bạn đang lái xe khi tôi gọi).
– Tương lai tiếp diễn: Will you be driving car.
Tương lai tiếp diễn
S + will + be + V.ing + (O) …
I will be watching TV tonight. (Tối nay tôi sẽ xem TV)
Hiện tại hoàn thành
S + have/ has + V-ed/V3 + (O) …
VD:I have studied English for 10 years.
Với câu phủ định ở các thì này, ta thêm “not” ở “have/had” ở thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành, thêm “not” sau “will” ở thì tương lai hoàn thành.
Với câu nghi vấn ở các dạng này, ta đảo “have/had” ở thì hiện tại hoàn thành và quá khứ hoàn thành rôi đặt dấu chấm hỏi ở cuối câu.
Quá khứ hoàn thành
S + had + V-ed/V3 + (O) …
VD:I had played volleyball.
Ví dụ:
– Hiện tại hoàn thành: I have not studied English for 10 years.
– Quá khứ hoàn thành: I had not played volleyball.
– Tương lai hoàn thành:I will not have played volleyball.
Ví dụ:
– Hiện tại hoàn thành: Have you studied Spanish?
– Quá khứ hoàn thành: Had you did homework?
Tương lai hoàn thành
S + will + have + V-ed/V3 + (O) …
I will have played volleyball.