cho y= x^2 1) vẽ (P) 2) Gọi A và B là 2 điểm thuộc (P )lần lượt có hoành độ là -1 và 2 chứng minh tam giác AOB vuông 3) viết phương trình (d) song s

cho y= x^2
1) vẽ (P)
2) Gọi A và B là 2 điểm thuộc (P )lần lượt có hoành độ là -1 và 2 chứng minh tam giác AOB vuông
3) viết phương trình (d) song song AB và tiếp xúc với (p)

0 bình luận về “cho y= x^2 1) vẽ (P) 2) Gọi A và B là 2 điểm thuộc (P )lần lượt có hoành độ là -1 và 2 chứng minh tam giác AOB vuông 3) viết phương trình (d) song s”

  1. Đáp án:

    1) Đồ thị  (P) là đường cong đi qua 5 điểm (-2;4) (-1;1) (0;0); (1;1) và (2;4)

    2)

    $\begin{array}{l}
    A\left( { – 1;y} \right) \Rightarrow A\left( { – 1;1} \right)\\
    B\left( {2;y} \right) \Rightarrow B\left( {2;4} \right)\\
     \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    OA = \sqrt 2 \\
    OB = \sqrt {{2^2} + {4^2}}  = 2\sqrt 5 \\
    AB = \sqrt {{3^2} + {3^2}}  = 3\sqrt 2 
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow O{A^2} + A{B^2} = 20 = O{B^2}
    \end{array}$

    => Tam giác OAB vuông tại A

    3)

    Phương trình đường AB có dạng:  y=ax+b

    $\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    1 =  – a + b\\
    4 = 2a + b
    \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    a = 1\\
    b = 2
    \end{array} \right.\\
     \Rightarrow AB:y = x + 2\\
     \Rightarrow \left( d \right):y = x + c\left( {c \ne 2} \right)
    \end{array}$

    d tiếp xúc với P thì pt hoành độ giao điểm có nghiệm kép

    $\begin{array}{l}
     \Rightarrow {x^2} = x + c\\
     \Rightarrow {x^2} – x – c = 0\\
     \Rightarrow \Delta  = 0\\
     \Rightarrow {\left( { – 1} \right)^2} – 4.1.\left( { – c} \right) = 0\\
     \Rightarrow 1 + 4c = 0\\
     \Rightarrow c =  – \frac{1}{4}\\
     \Rightarrow \left( d \right):y = x – \frac{1}{4}
    \end{array}$

    Bình luận

Viết một bình luận