Chọn A B C D thôi. Đang cần gấp đáp án
Câu 1: Trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai gọi là
A. trật tự hai cực Ianta. B. trật tự hai cực Đông -Tây.
C. trật tự hai cực Xô – Mĩ. D. trật tự Vécxai – Oasinh tơn.
Câu 2: Duy trì hòa bình, an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của tổ chức nào?
A. ASEAN. B. Liên minh châu Âu. C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Phi.
Câu 3: Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải), hai nhà lãnh đạo M.Goocbachốp và G.Buse (cha) đã cùng tuyên bố vấn đề gì?
A. Tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
B. Tuyên bố chấm dứt việc chạy đua vũ trang.
C. Hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
D. Cùng nhau giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
Câu 4: Quốc gia nào dưới đây đã phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên?
A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Trung Quốc. D. Liên Xô.
Câu 5: Nền kinh tế đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới vào những năm đầu thế kỉ XXI là
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Hàn Quốc. D. Mĩ.
Câu 6: Ấn Độ trở thành một trong những nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới từ sau
A. cuộc “Cách mạng trắng”. B. cuộc “Cách mạng chất xám”.
C. cuộc “Cách mạng xanh”. D. cuộc “Cách mạng khoa học- kỹ thuật”.
Câu 7: Từ 1945 – 1952, Nhật Bản khôi phục được nền kinh tế là dựa vào
A. sự giúp đỡ của lực lượng Đồng minh. B. “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật” .
C. nguồn viện trợ của Mĩ. D. sự chi viện của Liên hợp quốc.
Câu 8: Tổ chức liên kết kinh tế, chính trị khu vực lớn nhất hành tinh được thành lập từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và tồn tại đến nay là
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Liên minh châu Phi (AU).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 9: Tổ chức nào dưới đây là hạt nhân dẫn đến sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Đảng Lập hiến. B. Hội Phục Việt. C. Cộng sản đoàn. D. Tâm tâm xã.
Câu 10: Cơ sở hạt nhân đầu tiên của Việt Nam Quốc dân đảng là
A. Nam Đồng thư xã. B. Quan hải tùng thư. C. Cường học thư xã. D. Tâm tâm xã.
Câu 11: Việt Nam Giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
C. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
Câu 12: Đại hội quốc dân họp ở Tân Trào từ ngày 16 đến 17/8/1945 đã quyết định thành lập
A. Uỷ ban lâm thời khu giải phóng. B. Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc.
C. Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam. D. Chính phủ liên hiệp quốc dân.
Câu 13: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, quân đội nước nào với danh nghĩa là quân Đồng minh vào Việt Nam làm nhiệm vụ giải giáp quân đội Nhật Bản?
A. Anh và Ấn Độ. B. Trung Hoa Dân quốc và Anh.
C. Anh và Pháp. D. Trung Hoa Dân quốc và Mĩ.
Câu 14: Ngày 9/11/1946, Quốc hội khóa I nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã thông qua
A. quyết định thành lập Uỷ ban hành chính các cấp.
B. đổi tên Vệ quốc Đoàn thành Quân đội Quốc gia.
C. bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam mới.
D. thành lập Chính phủ liên hiệp kháng chiến.
Câu 15: Khẩu hiệu “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để chiến thắng” là khẩu hiệu được Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh nêu trong chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông (1947).
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950).
D. Tiến công chiến lược đông – xuân (1953 – 1954).
Câu 16: Thắng lợi lớn đầu tiên trên mặt trận quân sự của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là
A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Núi Thành.
Câu 17: Lực lượng nào giữ vai trò quan trọng trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ?
A. Quân đội Sài Gòn. B. Lính đánh thuê. C. Quân viễn chinh Mĩ. D. Quân đồng minh.
Câu 18: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. chuyển sang giai đoạn đấu tranh hòa bình để thống nhất đất nước.
D. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 19: Tỉnh cuối cùng được giải phóng trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975) là
A. Bến Tre. B. Châu Đốc. C. Vĩnh Long. D. Kon Tum.
Câu 20: Trong những năm (1986 – 2000), nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những nhiệm vụ nào sau đây?
A. Tiến hành đổi mới đất nước. B. Đấu tranh giành chính quyền.
C. Đấu tranh giải phóng dân tộc. D. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
1 A. trật tự hai cực Ianta.
2C. Liên hợp quốc.
3A. Tuyênbốchấmdứtchiếntranhlạnh.
4 D. Liên Xô.(Nga)
5A. Trung Quốc.
6. D. cuộc “Cách mạng khoa học- kỹ thuật”.
7A. sự giúp đỡ của lực lượng Đồng minh.
8D. Liên minh châu Âu (EU).
9D. Tâm tâm xã.
10A. Nam Đồng thư xã
11A. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
12C. Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam
13B. Trung Hoa Dân quốc và Anh.
14C. bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam mới.
15B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
16D. Chiến thắng Núi Thành.
17C. Quân viễn chinh Mĩ.
18A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
19B. Châu Đốc
20A. Tiến hành đổi mới đất nước
#Nocopy
Xinhay1
Chúcbanhoctot
Câu 1: A. trật tự hai cực Ianta.
Câu 2: C. Liên hợp quốc.
Câu 3: A. Tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
Câu 4: D. Liên Xô.
Câu 5: C. Hàn Quốc
Câu 6: B. cuộc “Cách mạng chất xám”.
Câu 7: C. nguồn viện trợ của Mĩ.
Câu 8: B. Liên minh châu Phi (AU).
Câu 9: D. Tâm tâm xã.
Câu 10: A. Nam Đồng thư xã.
Câu 11: D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
Câu 12: C. Uỷ ban dân tộc giải phóng Việt Nam.
Câu 13: B. Trung Hoa Dân quốc và Anh.
Câu 14: C. bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam mới.
Câu 15: B. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 16:B. Chiến thắng Ấp Bắc.
Câu 17: C. Quân viễn chinh Mĩ.
Câu 18: D. chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 19: A. Bến Tre.
Câu 20: C. Đấu tranh giải phóng dân tộc.
#xin hay nhất#