Chọn từ loại hợp lí cho từ trong ngoặc
1. We waited one hour for the______of the train (arrive)
2. The______are doing their best to make people aware of the danger of air pollution (environment)
3. The tsunami in Japan on March 11th caused terrible_________( destroy)
4. Thousands of people were______killed in that morning( disaster)
5. My mother wants me to have this photograph_________(large)
6. No doubt that were will be a great________of food for the world’s population (short)
7. I have told you on___________occasions not to leave the safe unlocked (number)
8. You’d better drive. I’m too___________for such traffic (experience)
9. The roof of the cottage needs___________ (strong)
10. The university has____________the use of dictionaries during language examinations (author)
(nếu có đáp án thfi các cậu có thể giải thích vì sao luôn hộ tớ được khôngg)
1.arrival (the +n)
2.environmentalist
Dịch: Nhà môi trường đang làm hết sức để làm chonhận thức được sự nguy hiểm của ô nhiễm môi trường.
3.destruction
4. disaster
5. large
6. shortage
7.numberous
8.experienced
9. stronger
10. authorized
1.arrival: do có the nên +n(danh từ)
2.environmentalist: nhà môi trường ( vì dịch câu thì sẽ có nghĩa là nhà môi trường đang làm tốt nhất để làm con người tránh xa ra khỏi nguy hiểm của ô nhiễm môi trường)
3.destruction: sự hủy hoại khủng khiếp
4. disaster: thiên tai
5. shortage: sự thiếu
6.numberous: nhiều
7.experienced: có kinh nghiệm
10. authority: có thẩm quyền