Chứng minh rằng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước? 12/09/2021 Bởi Elliana Chứng minh rằng ĐBSCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước?
– Thế mạnh về địa lí – Có nhiều loài cây năng suất cao và chịu mặn – Hệ thống sông ngòi chằn chịt – Gần khu vực phát triển mạnh về thực phẩm – Nhiều nghề gia truyền về ẩm thực Bình luận
* Là vùng sản xuất lương thực: – Khả năng : + Đất sử dụng vào nông nghiệp khoảng 3 tr ha. Diện tích đất lớn nhất cả nước. + Phù sa bồi đắp, không bị con người can thiệp sớm ( đắp đê) + Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên như khí hậu, nguồn nước. Trở ngại lớn nhất là sự nhiễm phèn, nhiễm mặn. – Thực trạng : + Diện tích gieo trồng cây lương thực gần 4tr ha, khoảng 46% S gieo trông cả nước. + Diện tích gieo trồng lúa 3,7 – 3,9 tr ha , gần 51% cả nước. + Hai mùa vụ chính là hè thu và đông xuân + Sản lượng lúa vượt quá 1/2 sản lượng lúa toàn quốc, đạt TB 17 – 19 tr tấn/ năm. Bình quân lương thục 1000kg/ng. * Sản xuất thực phẩm : – Khả năng : + Vùng biển giàu tiềm năng + Thuận lợi trong chăn nuôi lợn và gia cầm. – Thực trạng: + Sản lượng thủy sản 1,7 – 1,8 tr tấn và luôn chiếm hơn 1/2 SL cả nước. + Các tỉnh đánh bắt nhiều như KG ( hơn 35 vạn tấn ), CM ( hơn 25 vạn tấn ), An Giang ,.. + Đàn lợn : 3,7 – 3,8 tr con, phân bố tương đối đều ở các tỉnh. Đàn bò hơn 50 vạn con ( Trà Vinh, Bến Tre, An Giang ) + Diện tích nuôi trồng ngày càng mở rộng. Bình luận
– Thế mạnh về địa lí
– Có nhiều loài cây năng suất cao và chịu mặn
– Hệ thống sông ngòi chằn chịt
– Gần khu vực phát triển mạnh về thực phẩm
– Nhiều nghề gia truyền về ẩm thực
* Là vùng sản xuất lương thực:
– Khả năng :
+ Đất sử dụng vào nông nghiệp khoảng 3 tr ha. Diện tích đất lớn nhất cả nước.
+ Phù sa bồi đắp, không bị con người can thiệp sớm ( đắp đê)
+ Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên như khí hậu, nguồn nước.
Trở ngại lớn nhất là sự nhiễm phèn, nhiễm mặn.
– Thực trạng :
+ Diện tích gieo trồng cây lương thực gần 4tr ha, khoảng 46% S gieo trông cả nước.
+ Diện tích gieo trồng lúa 3,7 – 3,9 tr ha , gần 51% cả nước.
+ Hai mùa vụ chính là hè thu và đông xuân
+ Sản lượng lúa vượt quá 1/2 sản lượng lúa toàn quốc, đạt TB 17 – 19 tr tấn/ năm. Bình quân lương thục 1000kg/ng.
* Sản xuất thực phẩm :
– Khả năng :
+ Vùng biển giàu tiềm năng
+ Thuận lợi trong chăn nuôi lợn và gia cầm.
– Thực trạng:
+ Sản lượng thủy sản 1,7 – 1,8 tr tấn và luôn chiếm hơn 1/2 SL cả nước.
+ Các tỉnh đánh bắt nhiều như KG ( hơn 35 vạn tấn ), CM ( hơn 25 vạn tấn ), An Giang ,..
+ Đàn lợn : 3,7 – 3,8 tr con, phân bố tương đối đều ở các tỉnh. Đàn bò hơn 50 vạn con ( Trà Vinh, Bến Tre, An Giang )
+ Diện tích nuôi trồng ngày càng mở rộng.