Có 1 hỗn hợp X gồm rượu etylic và axit axetic. Người ta tiến hành thí nghiệm với hỗn hợp X như sau:
– Nếu cho X phản ứng với BaCO3 dư, khí sinh ra dẫn qua nước vôi trong dư thu được 15 g kết tủa.
– Nếu cho X tác dụng với Na dư sau phản ứng thu được 16,72 l khí H2.
a, Viết PTHH xảy ra.
b, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
Đáp án:
\({m_{{C_2}{H_5}OH}} = 13,8{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{C{H_3}COOH}} = 18{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Gọi số mol ancol etylic và axit axetic trong X lần lượt là a, b.
Cho X phản ứng với \(BaC{O_3}\) thì chỉ có axit phản ứng:
\(BaC{O_3} + 2C{H_3}COOH\xrightarrow{{}}{(C{H_3}COO)_2}Ba + C{O_2} + {H_2}O\)
\(C{O_2} + Ca{(OH)_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = \frac{{15}}{{100}} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{C{H_3}COOH}} = 2{n_{CaC{O_3}}} = y=0,15.2 = 0,3{\text{ mol}}\)
Cho X tác dụng với Na thì cả 2 chất đều phản ứng
\(2{C_2}{H_5}OH + 2Na\xrightarrow{{}}2{C_2}{H_5}ONa + {H_2}\)
\(2C{H_3}COOH + 2Na\xrightarrow{{}}2C{H_3}COONa + {H_2}\)
\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{1}{2}{n_{{C_2}{H_5}OH}} + \frac{1}{2}{n_{C{H_3}COOH}} = 0,5x + 0,5y = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\)
Giải được x=y=0,3.
\( \to {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,3.46 = 13,8{\text{ gam; }}{{\text{m}}_{C{H_3}COOH}} = 0,3.60 = 18{\text{ gam}}\)