Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa dd muối( không trùng kim loại cũng như gốc axit) là clorua, sunfat, nitrat và cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Ag
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dd nào?
b) Trình bày pp hóa học để phân biệt 4 dd trên
Có 4 ống nghiệm, mỗi ống chứa dd muối( không trùng kim loại cũng như gốc axit) là clorua, sunfat, nitrat và cacbonat của các kim loại Ba, Mg, K, Ag
a) Hỏi mỗi ống nghiệm chứa dd nào?
b) Trình bày pp hóa học để phân biệt 4 dd trên
Giải thích các bước giải:
a. Ống nghiệm chứa 4 dd: BaCl2, MgSO4, AgNO3, K2CO3.
b. Nhận biết:
– Trích mẫu thử và đánh STT
– Cho HCl lần lượt vào các mẫu thử thấy:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: AgNO3
+ Xuất hiện khí : K2CO3
+ Ko hiện tượng: BaCl2 và MgSO4.(nhóm 1)
PTHH: $AgNO_3+HCl \to AgCl↓+HNO_3$
$K_2CO_3+2HCl \to 2KCl+CO_2+H_2O$
– Tiếp tục cho H2SO4 vào lần lượt các chất ở nhóm 1 thấy:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaCl2
+ Ko hiện tượng: MgSO4
PTHH: $BaCl_2+H_2SO_4 \to BaSO_4↓+2HCl$
a,
Các muối đều ở trong dung dịch. Vậy:
– Muối cacbonat là kali cacbonat K2CO3.
– Muối sunfat là magie sunfat MgSO4.
– Muối nitrat là bạc nitrat AgNO3.
– Muối clorua là bari clorua BaCl2.
b,
Nhỏ HCl vào 4 dd. K2CO3 có khí không màu. AgNO3 có kết tủa trắng.
K2CO3+ 2HCl -> 2KCl+ CO2+ H2O
AgNO3+ HCl -> AgCl+ HNO3
Nhỏ NaOH vào 2 dd còn lại. MgSO4 có kết tủa trắng. BaCl2 thì không.
MgSO4+ 2NaOH -> Mg(OH)2+ Na2SO4