Co 7,6 gam hỗn hợp c2h5oh và c3h7oh tác dụng hết với Na người ta thu được 1,68 lít h2 ( đktc)
a. Xác định khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đó
b.Để đốt cháy hết 15,2 gam hỗn hợp trên cần bao nhiêu lít khí oxi ( đo ở 1atm và 25°C)
c. Dẫn toàn bộ sản phẩm đốt cháy ở trên 1050 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành
Đáp án:
a) ${m_{{C_2}{H_5}OH}} = 4,6g;{m_{{C_3}{H_7}OH}} = 3g$
b) $25,6578(l)$
c) $66,5g$
Giải thích các bước giải:
a) ${n_{{H_2}}} = \dfrac{{1,68}}{{22,4}} = 0,075mol$
Gọi x, y là số mol ${C_2}{H_5}OH;{C_3}{H_7}OH$
Khi cho ancol đơn chức tác dụng với $Na$, ta luôn có:
${n_{{C_2}{H_5}OH}} + {n_{{C_3}{H_7}OH}} = 2{n_{{H_2}}} \Rightarrow x + y = 0,075.2 = 0,15$ (1)
Mà $46x + 60y = 7,6$ (2)
Từ (1) và (2) $ \Rightarrow \left\{ \begin{gathered}
x = 0,1 \hfill \\
y = 0,05 \hfill \\
\end{gathered} \right.$
$ \Rightarrow {m_{{C_2}{H_5}OH}} = 0,1.46 = 4,6g \Rightarrow {m_{{C_3}{H_7}OH}} = 7,6 – 4,6 = 3g$
b) Trong 15,2 g hỗn hợp X có 0,2 mol ${C_2}{H_5}OH$ và 0,1 mol ${C_3}{H_7}OH$
$\begin{gathered}
{C_2}{H_6}O + 3{O_2} \to 2C{O_2} + 3{H_2}O \hfill \\
{C_3}{H_8}O + 4,5{O_2} \to 3C{O_2} + 4{H_2}O \hfill \\
\end{gathered} $
⇒ ${n_{{O_2}}} = 3{n_{{C_2}{H_6}O}} + 4,5{n_{{C_3}{H_8}O}} = 3.0,2 + 0,1.4,5 = 1,05mol$
$ \Rightarrow {V_{{O_2}}} = \dfrac{{nRT}}{P} = \dfrac{{1,05.0,082.(25 + 273)}}{1} = 25,6578(l)$
c) ${n_{C{O_2}}} = 2{n_{{C_2}{H_6}O}} + 3{n_{{C_3}{H_8}O}} = 2.0,2 + 3.0,1 = 0,7mol$
${n_{NaOH}} = 1,05mol$
$ \Rightarrow 1 < \dfrac{{{n_{NaOH}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \dfrac{{1,05}}{{0,7}} = 1,5 < 2$
⇒ phản ứng sinh ra 2 muối $N{a_2}C{O_3}$ (x mol); $NaHC{O_3}$ (y mol)
Ta có hpt: $\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,7 \hfill \\
2x + y = 1,05 \hfill \\
\end{gathered} \right. \Rightarrow x = y = 0,35$
$ \Rightarrow {m_{muoi}} = {m_{N{a_2}C{O_3}}} + {m_{NaHC{O_3}}} = 0,35.106 + 0,35.84 = 66,5g$