Có một lượng những oxit kim loại sau: a) 12,75 gam A12O3 b) 28 gam CuO. c) 1,25 mol Fe2O3. d) 0,15 mol Fe3O4 Tính khối lượng kim loại tối đa có thể đi

Có một lượng những oxit kim loại sau:
a) 12,75 gam A12O3
b) 28 gam CuO.
c) 1,25 mol Fe2O3.
d) 0,15 mol Fe3O4
Tính khối lượng kim loại tối đa có thể điều chế được từ những oxit trên.
help meeeeeeeeeeeeeeeeeeeeee

0 bình luận về “Có một lượng những oxit kim loại sau: a) 12,75 gam A12O3 b) 28 gam CuO. c) 1,25 mol Fe2O3. d) 0,15 mol Fe3O4 Tính khối lượng kim loại tối đa có thể đi”

  1. a) 4Al + 3O2 –to–> 2Al2O3

        0,25                          0,125

    nAl2O3= 12,75/102= 0,125 (mol)

    => mAl= 0,25.27= 6,75 (g)

    b) 2Cu + O2 –to–> 2CuO

         0,35                        0,35

    nCuO= 28/80= 0,35 (mol)

    => mCu= 0,35.64= 22,4 (g)

    c) 4Fe + 3O2 –to–> 2Fe2O3

          2,5                             1,25

    => mFe= 2,5.56= 140 (g)

    d) 3Fe + 2O2 –to–> Fe3O4

         0,45                          0,15

    => mFe= 0,45 . 56= 25,2 (g)

    Bình luận
  2. Từ khối lượng các hợp chất tính khối lượng các kim loạia)

    Cứ `102` gam `A1_20_3` điều chế được `54` gam `Al`.

    `12,75` gam `Al_2O_3` điều chế được `{12,75.54}/{102}=6,75gam`

    b) Cứ `80` gam `CuO` điều chế được `64` gam Cu.

    Vậy `28` gam `CuO` điều chế được `22,4` gam Cu.

    c) Cứ 1 mol `Fe_20_3` điều chế được `2mol `nguyên tử sắt Vậy `1,25 mol Fe_20_3` điều chế được `2,5` mol nguyên tử sắt.

    `m_{Fe} = 2,5.56 = 140 (gam).`

    d) Tương tự `0,15` mol `Fe304` điều chế được `0,45 mol Fe`

    `m_{Fe}= 0,45.56 = 25,2 (gam).`

    Bình luận

Viết một bình luận