Công thức thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn

Công thức thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn

0 bình luận về “Công thức thì hiện tại đơn và thì quá khứ đơn”

  1. CÔNG THỨC CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
    Khẳng định

    Công thức: S + was/ were + O
    S = I/ He/ She/ It (số ít) + was
    S= We/ You/ They (số nhiều) + were
    Ví dụ 1: My computer was broken yesterday. (máy tính của tôi đã bị hỏng hôm qua)
    Ví dụ 2: They were in Paris on their summer holiday last year. (Họ ở Paris vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.)
    Công thức: S + V-ed/ VQK (bất quy tắc) + O
    Khi chia động từ có quy tắc ở thì quá khứ, ta chỉ cần thêm hậu tố “-ed” vào cuối động từ
    Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “-ed”. Những động từ này ta cần học thuộc.
    Ví dụ 1: She watched this film yesterday. (Cô ấy đã xem bộ phim này hôm qua.)
    Ví dụ 2: went to sleep at 11p.m last night. (Tôi đi ngủ 11 tối qua)
    Phủ định
    S + was/were not + Object/Adj
    Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”.
    CHÚ Ý:
    – was not = wasn’t
    – were not = weren’t
    Ví dụ:
    – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền)
    -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.)
    S + did not + V (nguyên thể)
    Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.)
    Ví dụ 1: He didn’t play football last Sunday. (Anh ấy đã không chơi bóng đá vào chủ nhật tuần trước.)
    Ví dụ 1: We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.)
    Nghi vấn
    Câu hỏi: Was/Were+ S + Object/Adj?
    Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was.
    – No, I/ he/ she/ it + wasn’t
    Yes, we/ you/ they + were.
    – No, we/ you/ they + weren’t.
    Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
     
    Ví dụ 1: Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?)
    Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.)
    Ví dụ 2: Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?)
    Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.)
    Câu hỏi: Did + S + V(nguyên thể)?
    Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể.
     
    Ví dụ 1: Did you visit Ha Noi Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hà Nội với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?)
    Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.)
    Ví dụ 2: Did she miss the train yesterday? (Cô ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?)
    Yes, She did./ No, She didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.)

    Bình luận
  2. *Hiện tại đơn:

    – Động từ thường: S+V(s/es)

    – Động từ tobe:

    +) S+am/is/are+N/adj

    -) S+am/are/is+not+N/Adj

    ?) Am/ Are/ Is (not)+S+N/Adj?

    *Quá khứ đơn:

    – Động từ thường: S+V(ed)

    – Động từ tobe: 

    +) S+was/were+N/adj

    -) S+was/were+not+N/adj

    ?) Was/were (not)+S+N/Adj?

    Bình luận

Viết một bình luận