Dẫ 6,72 lit khí H2(ở đktc) đi qua ống oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2g kim loại a)Xác định CTHH của oxit sắt trên

Dẫ 6,72 lit khí H2(ở đktc) đi qua ống oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2g kim loại
a)Xác định CTHH của oxit sắt trên
b)Tính khối lượng oxit sắt đã phản ứng

0 bình luận về “Dẫ 6,72 lit khí H2(ở đktc) đi qua ống oxit sắt nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 11,2g kim loại a)Xác định CTHH của oxit sắt trên”

  1. Đáp án:

     a.Fe2o3

     b.16g

    Giải thích các bước giải:

    a. gọi tên cthh oxit sắt là FexOy

    FexOy+yH2->xFe+yH2O

    Theo pt: nFexOy=1/y.nH2=1/y.6,72/22,4=0,3/y(mol)

    Theo pt : nFexOy=1/x.nFe=1/x.11,2/56=0,2/x(mol)

     0,3/y=0,2/x<=>x/y=2/3

    Cthh Fe2O3

    bFe2O3+3h2->2Fe+3H2O

     nFe2O3=1/3.6,72/22,4=0,1(mol)

    mFe2O3=0,1.160=16(g)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    CTHH:F{e_2}{O_3}\\
    b)\\
    {m_{F{e_2}{O_3}}} = 16g
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    F{e_x}{O_y} + y{H_2} \to xFe + y{H_2}O\\
    {n_{{H_2}}} = \dfrac{V}{{22,4}} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3mol\\
    {n_{Fe}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{11,2}}{{56}} = 0,2mol\\
    \dfrac{x}{y} = \dfrac{{{n_{Fe}}}}{{{n_{{H_2}}}}} = \dfrac{{0,2}}{{0,3}} = \frac{2}{3}\\
     \Rightarrow CTHH:F{e_2}{O_3}\\
    b)\\
    {n_{F{e_2}{O_3}}} = \dfrac{{{n_{Fe}}}}{2} = 0,1mol\\
    {m_{F{e_2}{O_3}}} = n \times M = 0,1 \times 160 = 16g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận