0 bình luận về “Đặc điểm tự nhiên dân cư xã hội đông nam á”
I. Tự nhiên 1. Vị trí địa lí và lãnh thổ – Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc. – Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp. – Đông Nam Á có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng. – Diện tích: 4,5 triệu km2. Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Singapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông Timo.
2. Điều kiện tự nhiên a. Đông Nam Á lục địa: – Địa hình: + Gồm các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam hoặc Bắc – Nam. + Ven biển có các đồng bằng châu thổ màu mỡ. – Khí hậu, sinh vật: + Nhiệt đới, gió mùa + Đa dạng: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng xavan, xavan cây bụi. – Sông ngòi, biển: + Dày đặc sông lớn + Đường bờ biển dài – Đất đai, khoáng sản: + Đất màu mỡ: feralit, phù sa… + Đa dạng: than, sắt, dầu khí… b. Đông Nam Á biển đảo : – Địa hình: + ít đồng bằng nhưng màu mỡ, nhiều đồi núi, núi lửa + nhiều đảo và quần đảo. – Khí hậu, sinh vật: + Nhiệt đới gió mùa, xích đạo + Rừng xích đạo ẩm thấp – Sông ngòi: + Sông ngắn và dốc, ít. + Vùng biển rộng lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương. – Đất đai, khoáng sản: + Đất đai màu mỡ: phù sa, Feralit… + Khoáng sản phong phú: than, thiếc, đồng, dầu mỏ…
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á a. Thuận lợi: – Phát triển nông nghiệp nhiệt đới. – Phát triển kinh tế biển (trừ Lào). – Nhiều khoáng sản => Phát triển công nghiệp. – Nhiều rừng => Phát triển lâm nghiệp. – Phát triển du lịch b. Khó khăn: – Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt… – Suy giảm rừng, xói mòn đất… c. Biện pháp: – Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên. – Phòng chống, khắc phục thiên tai.
II. Dân cư và xã hội 1. Dân cư – Dân số đông, mật độ cao. – Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang suy giảm. – Dân số trẻ. – Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế => ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống. – Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ.
2. Xã hội – Các quốc gia có nhiều dân tộc – Một số dân tộc phân bố rộng => ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị. – Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn. – Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.
I. Tự nhiên
1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
– Nằm ở đông nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với Lục địa Úc.
– Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.
– Đông Nam Á có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
– Diện tích: 4,5 triệu km2.
Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Singapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông Timo.
2. Điều kiện tự nhiên
a. Đông Nam Á lục địa:
– Địa hình:
+ Gồm các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam hoặc Bắc – Nam.
+ Ven biển có các đồng bằng châu thổ màu mỡ.
– Khí hậu, sinh vật:
+ Nhiệt đới, gió mùa
+ Đa dạng: Rừng nhiệt đới ẩm, rừng xavan, xavan cây bụi.
– Sông ngòi, biển:
+ Dày đặc sông lớn
+ Đường bờ biển dài
– Đất đai, khoáng sản:
+ Đất màu mỡ: feralit, phù sa…
+ Đa dạng: than, sắt, dầu khí…
b. Đông Nam Á biển đảo :
– Địa hình:
+ ít đồng bằng nhưng màu mỡ, nhiều đồi núi, núi lửa
+ nhiều đảo và quần đảo.
– Khí hậu, sinh vật:
+ Nhiệt đới gió mùa, xích đạo
+ Rừng xích đạo ẩm thấp
– Sông ngòi:
+ Sông ngắn và dốc, ít.
+ Vùng biển rộng lớn: Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương.
– Đất đai, khoáng sản:
+ Đất đai màu mỡ: phù sa, Feralit…
+ Khoáng sản phong phú: than, thiếc, đồng, dầu mỏ…
3. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á
a. Thuận lợi:
– Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
– Phát triển kinh tế biển (trừ Lào).
– Nhiều khoáng sản => Phát triển công nghiệp.
– Nhiều rừng => Phát triển lâm nghiệp.
– Phát triển du lịch
b. Khó khăn:
– Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt…
– Suy giảm rừng, xói mòn đất…
c. Biện pháp:
– Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.
– Phòng chống, khắc phục thiên tai.
II. Dân cư và xã hội
1. Dân cư
– Dân số đông, mật độ cao.
– Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang suy giảm.
– Dân số trẻ.
– Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế => ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
– Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ.
2. Xã hội
– Các quốc gia có nhiều dân tộc
– Một số dân tộc phân bố rộng => ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị.
– Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn.
– Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.
Dân cư:
– Số dân đông.
– Cơ cấu dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao (trên 50%).
– Mật độ dân số cao: 124 người/km2, phân bố dân cư không đồng đều.
– Tỉ lệ gia tăng dân số đang có xu hướng giảm.
– Thuận lợi: Thị trường tiêu thụ rộng lớn, nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Xã hội:
– Đa dân tộc, đa tôn giáo
– Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hoá lớn
– Phong tục tập quán có nhiều nét tương đồng
– Thuận lợi: Nền văn hoá đa dạng, là cơ sở để các quốc gia hợp tác, cùng phát triển.
– Khó khăn: Ổn định chính trị, an ninh, xã hội
Đặc điểm tự nhiên: