Dẫn 11,2 gam khí CO tác dụng với sắt từ oxit Fe3O4 thu được 16,8 gam sắt và 17,6 gam khí cacbonic.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng trên
b) Tính khối lượng sắt từ oxit đã tham gia phản ứng
c) Cho 17,6 gam cacbonic trên tác dụng với 19,6 gam canxi hidroxit thu được canxi cacbonat CaCO3 và 7,2 gam nước. Biết rằng phản ứng xảy ra theo phương trình phản ứng sau:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Tính khối lượng canxi cacbonat tạo thành sau phản ứng:
Đáp án:
Giải thích các bước giải:a, Ta có phương trình: 4CO+ Fe304 → 3Fe + 4CO2
b,nCO là 11,2÷28=0,4(mol)
⇒nFe304(sắt từ) là 0,4 × 1/4=0,1 (mol)
Ta có M Fe304=232(g/mol)
⇒mFe304 là 232×0,1=23,2(g)
c, Ta có phương trình theo đề bài đã cho
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Ta có n H20 là 7,2÷18=0,4( mol )
⇒nCaC03 = H20 = 0,4(mol)
M CaCO3 = 100(g/mol)
⇒m CaCO3 là 100 × 0,4 = 40(g)
Vậy Sắt từ là 23,2g, Canxi cacbonat là 40g
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
b)\\
{m_{F{e_3}{O_4}}} = 23,2g\\
c)\\
{m_{CaC{O_3}}} = 20g
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
4CO + F{e_3}{O_4} \to 3Fe + 4C{O_2}\\
b)\\
\text{Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :}\\
{m_{CO}} + {m_{F{e_3}{O_4}}} = {m_{Fe}} + {m_{C{O_2}}}\\
\Rightarrow {m_{F{e_3}{O_4}}} = {m_{Fe}} + {m_{C{O_2}}} – {m_{CO}}\\
\Rightarrow {m_{F{e_3}{O_4}}} = 16,8 + 17,6 – 11,2 = 23,2g\\
c)\\
Ca{(OH)_2} + C{O_2} \to CaC{O_3} + {H_2}O\\
\text{Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :}\\
{m_{C{O_2}}} + {m_{Ca{{(OH)}_2}}} = {m_{CaC{O_3}}} + {m_{{H_2}O}}\\
\Rightarrow {m_{CaC{O_3}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{Ca{{(OH)}_2}}} – {m_{{H_2}O}} = 17,6 + 19,6 – 7,2 = 20g
\end{array}\)