dẫn 3,36 lít clo ở 2atm , 0 độ C qua 500 g dd NaOH 4% thu được dd X
a. Tính khối lượng mỗi chất tan trong ddX
b. Tính nồng độ mol/l mỗi chất tan trong dd X , khối lượng riêng của NaOH = 1,12 (g/ml)
dẫn 3,36 lít clo ở 2atm , 0 độ C qua 500 g dd NaOH 4% thu được dd X
a. Tính khối lượng mỗi chất tan trong ddX
b. Tính nồng độ mol/l mỗi chất tan trong dd X , khối lượng riêng của NaOH = 1,12 (g/ml)
a.
$n_{Cl_2}= \frac{2.3,36}{0,082.273}= 0,3 mol$
$n_{NaOH}= \frac{500.4\%}{40}= 0,5 mol$
$Cl_2+ 2NaOH \to NaCl+ NaClO+ H_2O$
=> Dư Cl2. Tạo 0,25 mol NaCl; 0,25 mol NaClO
$m_{NaCl}= 58,5.0,25= 14,625g$
$m_{NaClO}= 74,5.0,25= 18,625g$
b,
$V_{dd}= V_{NaOH}= \frac{500}{1,12}= 446,43ml= 0,44643l$
=> $C_{M_{NaCl}}= C_{M_{NaClO}}= \frac{0,25}{0,44643}= 0,56M$
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$n_{Cl_2} = \dfrac{3,36.2}{0,082.(273+0)} = 0,3(mol)$
$n_{NaOH} = \dfrac{500.4\%}{40} = 0,5(mol)$
$Cl_2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H_2O$
Ta thấy : $2n_{Cl_2} =0,3.2 = 0,6 < n_{NaOH} =0,5$ nên $Cl_2$ dư
Theo PTHH :
$n_{NaCl} = n_{NaClO} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,25(mol)$
Vậy :
$m_{NaCl} = 0,25.58,5 = 14,625(gam)$
$m_{NaClO} = 0,25.74,5 = 18,625(gam)$
$b/$
Giả sử khi thêm $Cl_2$ thì thể tích không đổi
Ta có :
$V_{dd} = V_{NaOH} = \dfrac{m}{D} = \dfrac{500}{1,12} = 446,4(ml) = 0,4464(lít)$
Vậy :
$C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,25}{0,4464} = 0,56M$