Dẫn 3,36 lít khí H2S điều kiện tiêu chuẩn vào 200 gam dung dịch KOH 10,08% tính nồng độ phần trăm các chất sau

Dẫn 3,36 lít khí H2S điều kiện tiêu chuẩn vào 200 gam dung dịch KOH 10,08% tính nồng độ phần trăm các chất sau

0 bình luận về “Dẫn 3,36 lít khí H2S điều kiện tiêu chuẩn vào 200 gam dung dịch KOH 10,08% tính nồng độ phần trăm các chất sau”

  1. nH2S= 3,36/22,4= 0,15 (mol)

    nKOH= $\frac{200.10,08}{56.100}$ $=$ $0,36$ $(mol)$

    Xét tỉ số:

    $T$ $=$ $\frac{nKOH}{nH2S}$ $=$$\frac{0,36}{0,15}$ $=$ $2,4$

    Vì T < 2

    => Dung dịch thu được sau phản ứng gồm có: K2SO4 và KOH dư.

    H2S + 2KOH => K2SO4 + 2H2O

    0,15…0,3…………0,15

    nK2SO4=nH2S= 0,15 (mol)

    nKOH dư= 0,36-0,3=0,06 (mol)

    mddsau phản ứng= mH2S + mddKOH= (0,15.34) + 200= 205,1 (g)

    C%ddK2SO4= $\frac{174.0,15}{205,1}$ $.100$ $=$ $12,73$%

    C%ddKOH dư= $\frac{0,06.56}{205,1}$ $.100$ $=$ $1,64$%

     

    Bình luận
  2. Giải thích các bước giải:

     nH2S=$\frac{3,36}{22,4}$=0,15(mol)=>mH2S=0,15.34=5,1

     nKOH=$\frac{10,08.200}{100.56}$=0,36(mol)

    Ta có:  $\frac{nKOH}{nH2S}$=2,4>2

    =>dd sau pư gồm K2S và KOH dư

    mdd sau pư=5,1+200=205,1(g)

    PTHH:       2KOH+H2S→K2S+2H2O

                          0,3    0,15    0,15

    =>nKOH dư=0,36-0,3=0,06(mol)

    =>C%KOH dư=$\frac{0,06.56.100}{205,1}$=1,64%

         C%K2S=$\frac{0,15.110.100}{205,1}$=8,04%

    Bình luận

Viết một bình luận