dẫn 3,36 lít khí So2 dktc qua 100ml dung dịch KOH 2,5M thu được dung dịch X. tính khối lượng của từng chất tan trong X 30/09/2021 Bởi Kaylee dẫn 3,36 lít khí So2 dktc qua 100ml dung dịch KOH 2,5M thu được dung dịch X. tính khối lượng của từng chất tan trong X
Đáp án: Giải thích các bước giải: có : $n_{SO_2} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$ $n_{KOH} = 0,1.2,5 = 0,25(mol)$Vì $1 < \frac{n_{KOH}}{n_{SO_2}} = \frac{0,25}{0,15} = 1,7 < 2$ nên sản phẩm tạo muối $K_2SO_3$ và $KHSO_3$ Gọi $n_{K_2SO_3} = a(mol) ; n_{KHSO_3} = b(mol)$$2KOH + SO_2 → K_2SO_3 + H_2O$$KOH + SO_2 → KHSO_3$$n_{KOH} = 2a + b = 0,25(mol)$ $n_{SO_2} = a + b = 0,15(mol)$$⇒ a = 0,1 ; b = 0,05$ $⇒ m_{K_2SO_3} = 0,1.158 = 15,8(gam)$$⇒ m_{KHSO_3} = 0,05.120 = 6(gam)$ Bình luận
nSo2= 3,36÷ 22,4= 0,15 (mol) nKOH= 0,1 × 2,5= 0,25 (mol) Xét tỉ lệ: nOH/nSO2= 0,25/0,15≈ 1,67 ( 1< 1,67<2) Sản phẩm tạo 2 muối: K2SO3 và KHSO3 Gọi nK2So3= a (mol) , nKHSo3= b(mol) PTHH: SO2 + 2KOH → K2So3 + H2O a 2a a (mol) So2 + KOH → KHSO3 b b b (mol) ⇒ 2a+b= 0,25(1) a+ b=0,15(2) Từ (1) và (2) suy ra: a= 0,1 (mol) ; b= 0,05 (mol) ⇒ mK2So3= 0,1×158= 15,8 (g) mKHSo3= 0,05× 120=6 (g) Bình luận
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
có : $n_{SO_2} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$n_{KOH} = 0,1.2,5 = 0,25(mol)$
Vì $1 < \frac{n_{KOH}}{n_{SO_2}} = \frac{0,25}{0,15} = 1,7 < 2$ nên sản phẩm tạo muối $K_2SO_3$ và $KHSO_3$
Gọi $n_{K_2SO_3} = a(mol) ; n_{KHSO_3} = b(mol)$
$2KOH + SO_2 → K_2SO_3 + H_2O$
$KOH + SO_2 → KHSO_3$
$n_{KOH} = 2a + b = 0,25(mol)$
$n_{SO_2} = a + b = 0,15(mol)$
$⇒ a = 0,1 ; b = 0,05$
$⇒ m_{K_2SO_3} = 0,1.158 = 15,8(gam)$
$⇒ m_{KHSO_3} = 0,05.120 = 6(gam)$
nSo2= 3,36÷ 22,4= 0,15 (mol)
nKOH= 0,1 × 2,5= 0,25 (mol)
Xét tỉ lệ: nOH/nSO2= 0,25/0,15≈ 1,67 ( 1< 1,67<2)
Sản phẩm tạo 2 muối: K2SO3 và KHSO3
Gọi nK2So3= a (mol) , nKHSo3= b(mol)
PTHH: SO2 + 2KOH → K2So3 + H2O
a 2a a (mol)
So2 + KOH → KHSO3
b b b (mol)
⇒ 2a+b= 0,25(1)
a+ b=0,15(2)
Từ (1) và (2) suy ra: a= 0,1 (mol) ; b= 0,05 (mol)
⇒ mK2So3= 0,1×158= 15,8 (g)
mKHSo3= 0,05× 120=6 (g)