dẫn 3,36 lít khí So2 dktc qua 100ml dung dịch KOH 2,5M thu được dung dịch X. tính khối lượng của từng chất tan trong X

dẫn 3,36 lít khí So2 dktc qua 100ml dung dịch KOH 2,5M thu được dung dịch X. tính khối lượng của từng chất tan trong X

0 bình luận về “dẫn 3,36 lít khí So2 dktc qua 100ml dung dịch KOH 2,5M thu được dung dịch X. tính khối lượng của từng chất tan trong X”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    có : $n_{SO_2} = \frac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$

    $n_{KOH} = 0,1.2,5 = 0,25(mol)$
    Vì $1 < \frac{n_{KOH}}{n_{SO_2}} = \frac{0,25}{0,15} = 1,7 < 2$ nên sản phẩm tạo muối $K_2SO_3$ và $KHSO_3$

    Gọi $n_{K_2SO_3} = a(mol) ; n_{KHSO_3} = b(mol)$
    $2KOH + SO_2 → K_2SO_3 + H_2O$
    $KOH + SO_2 → KHSO_3$
    $n_{KOH} = 2a + b = 0,25(mol)$

    $n_{SO_2} = a + b = 0,15(mol)$
    $⇒ a = 0,1 ; b = 0,05$

    $⇒ m_{K_2SO_3} = 0,1.158 = 15,8(gam)$
    $⇒ m_{KHSO_3} = 0,05.120 = 6(gam)$

     

    Bình luận
  2. nSo2= 3,36÷ 22,4= 0,15 (mol) 

    nKOH= 0,1 × 2,5= 0,25 (mol) 

    Xét tỉ lệ: nOH/nSO2= 0,25/0,15≈ 1,67 ( 1< 1,67<2) 

    Sản phẩm tạo 2 muối: K2SO3 và KHSO3

     Gọi nK2So3= a (mol) , nKHSo3= b(mol) 

    PTHH:     SO2 + 2KOH → K2So3 + H2O

                     a           2a           a      (mol) 

                    So2 + KOH → KHSO3 

                     b           b           b        (mol) 

    ⇒ 2a+b= 0,25(1)

         a+ b=0,15(2) 

    Từ (1) và (2) suy ra: a= 0,1 (mol) ; b= 0,05 (mol) 

    ⇒ mK2So3= 0,1×158= 15,8 (g) 

    mKHSo3= 0,05× 120=6 (g) 

    Bình luận

Viết một bình luận