Dẫn 3,36l khí H2S (đktc) vào 400ml dd KOH 1M. Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng

Dẫn 3,36l khí H2S (đktc) vào 400ml dd KOH 1M. Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng

0 bình luận về “Dẫn 3,36l khí H2S (đktc) vào 400ml dd KOH 1M. Tính nồng độ mol các chất sau phản ứng”

  1. Đáp án:

     0,25M và 0,375M

    Giải thích các bước giải:

    $H_{2}S$ + $2KOH_{}$ → $K_{2}S$ + $2H_{2}O$    

    $n_{H_{2}S}$ = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)

    $n_{KOH}$ = 1.0,4 = 0,4 (mol) 

    Các chất sau phản ứng gồm có: $KOH_{dư}$, $K_{2}S$  

    $C_{M_{KOH}}$ = (0,4 – 0,15.2) : 0,4 = 0,25 M 

    $C_{M_{K_{2}S}}$ = 0,15 : 0,4 = 0,375 M 

    P/s: Em mới học lớp 9, kiến thức chưa nhiều, mong anh/chị kiểm tra lại kĩ giùm em ạ, em cảm ơn

    Bình luận
  2. Đáp án:

    $C_{MKOH(dư)}=0,25(M)$

    $C_{MK_2S}=0,375(M)$

    Giải thích các bước giải:

      $n_{H_2S}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)$

     $n_{KOH}=\dfrac{400}{1000}×1=0,4(mol)$

    $T=\dfrac{n_{OH^-}}{n_{H_2S}}=\dfrac{0,4}{0,15}=2,67>2$

    ⇒ Phản ứng tạo muối $K_2S$

      $2KOH+H_2S→K_2S+2H_2O$

    Xét $\dfrac{n_{KOH}}{2}$ và $\dfrac{n_{H_2S}}{1}$

    Ta dễ thấy: $\dfrac{0,4}{2}>\dfrac{0,15}{1}$

      ⇒ $KOH$ dư; $H_2S$ hết.

    Sau phản ứng ta có: 

        $n_{KOH(dư)}=0,4-2n_{H_2S}=0,4-(2×0,15)=0,1(mol)$

       $n_{K_2S}=0,15(mol)$

    Xem như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. $(V_{\text{sau p/ứ}}=V_{ddKOH}=400ml=0,4l)$

     $C_{MKOH(dư)}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25(M)$

    $C_{MK_2S}=\dfrac{0,15}{0,4}=0,375(M)$

    Bình luận

Viết một bình luận