Dẫn 6,72 lít hỗn hợp etilen và axetilen đktc quá 400ml dung dịch Br2 1 M
a, viết phương trình phản ứng
b, Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp etilen và axetilen đktc quá 400ml dung dịch Br2 1 M
a, viết phương trình phản ứng
b, Tính % theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Có n( Br) = $\frac{0,4}{1}$ = 0.4 mol
Gọi số mol etilen và axelilen lần lượt là a và b mol
→ a + b = 0,4
C2H4+Br2→C2H4Br2
C2H2+2Br2→C2H2Br4
Khi phản ứng với Br ta có : a + 2b = 0,4 mol
và 22,4 a + 22,4 b= 6,72 l
=> a = 0,2 ; b = 0,1 mol
=> V ( C2H4 ) = 0,2 . 22,4 = 4,48 l => % V ( C2H4) = 66,7%
=> V (C2H2) = 100% – 66,7% = 33,3 %
$n_{Br_2} = 0.4 . 1 = 0.4 (mol)$
a) PTHH: $C_2H_4 + Br_{2(dd)} → C_2H_4Br_2(1)$
$C_2H_2 + 2Br_{2(dd)} → C_2H_2Br_4(2)$
b) Gọi số mol của etilen trong hỗn hợp là $x (mol,x >0)$ và số mol axetilen trong hỗn hợp là $y (mol,y >0)$
Ta có: $n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2} = \dfrac{6.72}{22.4}$
⇒ $x +y = 0.3 (mol) (*)$
Theo PTHH (1): $n_{Br_{2_{(1)}}} = n_{C_2H_4} = x (mol)$
Theo PTHH (2): $n_{Br_{2_{(2)}}} = 2n_{C_2H_2} = 2y (mol)$
Do đó : $x + 2y = ∑n_{Br_2}$
⇒ $x +2y = 0.4 (**)$
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình
$\begin{cases} x + y= 0.3 \\ x + 2y = 0.4 \\\end{cases}$
Giải hệ phương trình ta được
$n_{C_2H_4} = x = 0.2 (mol)$ ⇒ $V_{C_2H_4} = 4.48 (l)$
⇒ $\%V_{C_2H_4} = \dfrac{4.48}{6.72} . 100\% ≈ 66.67\%$
⇒ $\%V_{C_2H_2} ≈ 100\% – 66.67\%= 33.33\%$