Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 qua bình đựng dung dịch brom dư, cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm thấy có 1 chất khí thoát ra khỏi bình. Đốt cháy chất khí này, sau đó dẫn sản phẩm qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 20g kết tủa trắng.
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra?
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu?
Đáp án:
$\rm \%V_{CH_4}= 66,67\%$
$\rm \%V_{C_2H_4}= 33,33\%$
Giải thích các bước giải:
Phương trình hoá học:
$\rm C_2H_4 + Br_2 \longrightarrow C_2H_4Br_2$
$\rm CH_4 + 2O_2 \xrightarrow{\quad t^\circ\quad} CO_2 + 2H_2O$
$\rm CO_2 + Ca(OH)_2 \longrightarrow CaCO_3\downarrow + H_2O$
Theo phương trình hoá học, chất phản ứng với $\rm Br_2$ là $\rm C_2H_4$ và khí bay ra là $\rm CH_4$
Ta có:
$\rm n_{CH_4} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{20}{100}= 0,2\,mol$
$\rm V_{CH_4}= n\times 22,4 = 0,2 \times 22,4 = 4,48\,lít$
$\rm \%V_{CH_4}=\dfrac{4,48}{6,72}\times 100\% = 66,67\%$
$\rm \%V_{C_2H_4}= 100\% – 66,67\% = 33,33\%$
Đáp án:
\(\% {V_{C{H_4}}} = 66,67\%; \% {V_{{C_2}{H_4}}} = 33,33\% \)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\({C_2}{H_4} + B{r_2}\xrightarrow{{}}{C_2}{H_4}B{r_2}\)
Khí thoát ra là \(CH_4\)
Đốt cháy khí thoát ra
\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + 2{H_2}O\)
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{CaC{O_3}}} = \frac{{20}}{{100}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{C{O_2}}} = {n_{C{H_4}}}\)
\( \to {V_{C{H_4}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ lít}}\)
\( \to \% {V_{C{H_4}}} = \frac{{4,48}}{{6,72}} = 66,67\% \to \% {V_{{C_2}{H_4}}} = 33,33\% \)