Dẫn 8,96 lít hỗn hợp X gồm propan, etilen , axetilen qua dung dịch Brom dư ,thấy còn 1,12 lít khí không bị hấp thụ . Nếu dẫn 8,96 lít khó X trên qua dung dịch bạc nitrat trong amoniac thấy có 36 gam kết tủa . Các thể tích khí đo ở dktc
1. Viết các phương trình hoá học để giải thích quá trình thí nghiệm trên
2. Tính thần phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp
Đáp án:
2) $\%V_{C_3H_8}=12,5\%;\ \%V_{C_2H_2}=37,5\%;\ \%V_{C_2H_4}=50\%$
Giải thích các bước giải:
1/ PTHH:
+) Tác dụng với dung dịch Brom
$C_2H_4+Br_2 \to C_2H_4Br_2$
$C_2H_2+2Br_2 \to C_2H_2Br_4$
⇒ Khí không bị hấp thụ là propan ($n_{C_3H_8}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\ mol$)
⇒ $n_{C_2H_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}-0,05=0,35\ mol$
+) Tác dụng với dd bạc nitrat trong amoniac:
$CH \equiv CH + 2AgNO_3 + 2NH_3 \to CAg \equiv CAg \downarrow + 2NH_4NO_3$
2/
Ta có: $n_{C_2H_2}=n_{CAg \equiv CAg}=\dfrac{36}{240}=0,15\ mol$
$\to n_{C_2H_4}=0,35-0,15=0,2\ mol$
Vậy $\%V_{C_3H_8}=\dfrac{1,12}{8,96}.100\%=12,5\%$
$\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,15.22,4}{8,96}.100\%=37,5\%$
$\%V_{C_2H_4}=100-12,5-37,5=50\%$
Phần trăm theo khối lượng của từng khí:
$\%m_{C_3H_8}=\dfrac{0,05.44}{0,05.44+0,2.28+0,15.26}.100\%=18,81\%$
$\%m_{C_2H_2}=\dfrac{0,15.26}{0,05.44+0,2.28+0,15.26}.100\%=33,33\%$
$\%m_{C_2H_4}=100-18,81-33,33=47,86\%$
Giải thích các bước giải:
* dẫn X vào dd Brom thì propan ko pư => npropan=1,12/22,4=0,05
*dẫn X vào dd AgNO3/NH3 thì chỉ có C2H2 pư tạo kết tủa là Ag2C2
nAg2C2= 36/240=0,15 —> nC2H2=0,15
*nX=8,96/22,4=0,4
–> nC2H4= 0,4- 0,15- 0,05=0,2
===> %VC3H6=12,5%
%VC2H4=50%
%VC2H2=37,5%
%mC3H6=18,1%
%mC2H4= 48,27%
%mC2H2=33,62%