dạng toán đã học a Tìm trung bình cộng ví dụ …………………………. b Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó ví dụ …………………

dạng toán đã học
a Tìm trung bình cộng
ví dụ ………………………….
b Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó
ví dụ ……………………..
c Tìm hai số biết tổng và tỉ của hai số đó
ví dụ …………………..
d bài toán liên quan đến rút về đơn vị
ví dụ ………………..
e bài toán về tỉ số phần trăm
ví dụ ……………………
f bài toán về chuyển động đều
ví dụ ……………………….
giải đầy đủ hộ mình nhé

0 bình luận về “dạng toán đã học a Tìm trung bình cộng ví dụ …………………………. b Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó ví dụ …………………”

  1. a) Tìm trung bình cộng của hai số 50 và 24.

    b) Tổng 2 số là 70, hiệu hai số là 8. Tìm hai số đó.

    c) Tổng hai số là 70. Hiệu 2 số là 8. Tìm 2 số đó.

    d)  Có 9 thùng dầu chứa 81 lít. Hỏi 4 thùng dầu chứa bao nhiêu lít?

    e) Lớp 5C có 30 bạn. Hỏi 70% là bao nhiêu bạn?

    f) Quãng đường AB dài 18km. Một người đi hết 2 giờ. Tính vận tốc của người đó.

    Bình luận
  2. Dạng toán đã học : 

    a) Tìm trung bình cộng : 

    VD : ( 1+2+3 ) : 3 = 1 

    b) Tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số đó : 

    VD : Tổng của hai số là 70. Hiệu của hai số là 10. Tìm hai số đó : ( 70 + 10 ) : 2 = 40 

    c) Tìm hai số biết tổng và tỉ của hai số đó : 

    VD :

    Tuổi Mẹ và An 36 tuổi. tuổi mẹ bằng 7/2 tuổi An. Hỏi mỗi người bao nhiêu tuổi?

    Giải : 

    Tổng số phần bằng nhau:

    7 + 2 = 9 (phần)

    Giá trị một phần:

    36 : 9 = 4 (tuổi)

    Số tuổi của mẹ:

    4 x 7 = 28 (tuổi)

    Số tuổi của An:

    4 x 2 = 8 (tuổi)

    Đáp số: Mẹ 28 tuổi; An 8 tuổi.

    d) Bài toán liên quan đến rút về đơn vị : 

    VD : Có 9 thùng dầu như nhau chứa 414 lít. Hỏi 6 thùng dầu như thế chứa bao nhiêu lít dầu?
    Tóm tắt:
    9 thùng: 414 lít
    6 thùng: ? lít
    Bài giải : 
    Số lít dầu chứa trong một thùng là: 414 : 9 = 46 (l)
    Số lít dầu chứa trong 6 thùng là: 46 x 6 = 276 (l)
    Đáp số: 276 lít 

    e) Bài toán về tỉ số phần trăm : 

    VD :

    Một lớp học có 28 em, trong đó có 7 em học giỏi toán. Hãy tìm tỉ số phần trăm học sinh giỏi toán so với sĩ số của lớp?

    Giải: Tỉ số phần trăm học sinh giỏi toán so với học sinh cả lớp là:
    7 : 28 = 0,25
    0,25 = 25%

    Đáp số: 25% 

    f) Bài toán về chuyển động đều

    VD :

     Một ô tô dự kiến đi từ A đến B với vận tốc 45km/h thì đến B lúc 12h trưa. Nhưng do trời trở gió mỗi giờ xe chỉ đi được 35km/h và đến B chậm 40 phút so với dự kiến. Tính quãng đường AB.

    Bài giải:

    Thời gian đi hết quãng đường AB là:

    40 : (9 – 7) x 9 = 180 (phút).

    180 phút = 3 giờ

    Quãng đường AB dài là:

    3 x 35 = 105 (km)

    Đáp số: 105 km 

    Chúc bn hc tốt !

    Bình luận

Viết một bình luận