Đánh dấu [V] trước câu đúng. Đánh dấu [X] trước câu sai
và sửa lại cho đúng.
1. You can afford time to come to our party, can you?
2. He put sugar on my coffee, doesn’t he?
3. They won’t let me take photos here, will?
4. This song is catchy, isn’t this?
5. Your mother’s bought you a new dress, isn’t she?
6. Someone mistook you for a famous singer, didn’t they?
7. Josh practices singing every day, does he?
8. There isn’t any parks near here, is there?
1 sai vì nó là câu hỏi đuôi
phần trước là kđ, phần sau pđ hoặc ngược lại
You can afford time to come to our party, cann’t you?
2 đúng
3 sai thiếu chủ ngữ
They won’t let me take photos here, will they?
4 sai vì phần trước là phần htđ
=> This song is catchy, doesn’t it?
5 sai vì đằng trước là qkđ
=> Your mother’s bought you a new dress, didn’t she?
6 đúng
7 sai vì đằng trước là kđ, nên phần sau sẽ là pđ
=>Josh practices singing every day, doesn’t he?
8 đúng
1. can you ? `->` can’t you
– Vì đây là câu hỏi đuôi nên mệnh đề chính sẽ mang dạng ngược lại với câu hỏi đuôi.
2. doesn’t he `->` didn’t he.
– Vì “put” ở 3 thì đều ở chính nó, mà sự việc trên đã xảy ra rồi nên người hỏi mới phát hiện ra `->` thì quá khứ đơn.
– Trong câu trên: Mệnh đề chính: dạng khẳng định `->` câu hỏi đuôi: dạng phủ định.
3. will `->` will they?
Cấu trúc câu hỏi đuôi: S + V + O, trợ động từ+ đại từ của S?
4. this `->` it
5. isn’t she `->` hasn’t she
6. đúng
7. does he? `->` doesn’t he?
8. parks `->` park
– Vì ở thể phủ định, nên nghĩa mang là không có `->` không thể chia ở số nhiều.