. Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A gồm 4 chất rắn có khối lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 6,72 lit SO2 (đktc). Tính a ?
bt e
. Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A gồm 4 chất rắn có khối lượng 75,2 gam. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dd H2SO4 đặc nóng dư thấy thoát ra 6,72 lit SO2 (đktc). Tính a ?
bt e
Quy đổi hỗn hợp $A$ gồm: $Fe$ ($x$ mol), $O$ ($y$ mol)
$\to 56x+16y=75,2$ $(1)$
$n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)$
Dư axit $\to Fe$ lên số oxi hoá $+3$
Bảo toàn e, ta có:
$3n_{Fe}=2n_O+2n_{SO_2}$
$\to 3x-2y=0,3.2=0,6$ $(2)$
$(1)(2)\to x=1; y=1,2$
Vậy $a=1.56=56g$
Đáp án:
\( a = 56{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Quy đổi hỗn hợp \(A\) về \(Fe;O\) với số mol lần lượt là \(x;y\)
\( \to 56x + 16y = 75,2{\text{ gam}}\)
Ta có:
\({n_{S{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}}\)
Quá trình cho e:
\(Fe\xrightarrow{{}}F{e^{ + 3}} + 3e\)
Quá trình nhận e:
\(O + 2e\xrightarrow{{}}{O^{ – 2}}\)
\({S^{ + 6}} + 2e\xrightarrow{{}}{S^{ + 4}}\)
Bảo toàn e:
\(3{n_{Fe}} = 2{n_O} + 2{n_{S{O_2}}}\)
\( \to 3x = 2y + 0,3.2\)
Giải được:
\(x=1;y=1,2\)
\( \to a = {m_{Fe}} = 1.56 = 56{\text{ gam}}\)