Để chứng minh sản phẩm của phản ứng cháy giữa metan và oxi có tạo thành khí cacbonic hay không ta cho vào ống nghiệm hóa chất nào sau đây?
Nước cất
Nước vôi trong.
Nước muối.
Thuốc tím
Để phản ứng hết với 5,376 lít khí etilen (đktc) thì thể tích dung dịch brom 1M cần dùng là:
0,75 lít.
0,12 lít.
0,24 lít.
0,48 lít.
CH4 và C2H4 có tính chất hóa học giống nhau là?
tham gia phản ứng cộng với dung dịch brom.
Tham gia phản ứng cộng với khí hiđro.
Tham gia phản ứng trùng hợp.
Tham gia phản ứng cháy với oxi.
Trong phân tử etilen giữa 2 nguyên tử cacbon có ?
A. Một liên kết đơn.
Một liên kết đôi.
Một liên kết ba.
Hai liên kết đôi.
Tính chất vật lí của etilen là:
Chất lỏng, không màu, không mùi, ít tan trong nước và nhẹ hơn không khí.
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí.
Chất khí, không màu, không mùi, tan tốt trong nước, nhẹ hơn không khí.
Lượng oxi cần dùng để đốt cháy 4,48 lít khí etilen là:
4,48 lít.
8,96 lít.
13,44 lít
6,72 lít.
Điều kiện để phản ứng giữa metan và clo xảy ra là:
Có bột sắt làm xúc tác.
Có axit làm xúc tác.
Có nhiệt độ.
Có ánh sáng.
Dẫn 8,96 hỗn hợp khí X gồm metan và etilen vào dung dịch nước brom dư, thấy dung dịch nhạt màu và còn lại 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Tính % metan trong X ( theo thể tích)?
25%.
50%.
60%.
37,5%.
Ứng dụng nào sao đây không phải của etilen?
Điều chế P.E
Điều chế rượu etylic và axit axetic.
Điều chế ga.
Dùng để ủ trái cây mau chín.
các tính chất vật lí cơ bản của metan là:
chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước.
Chất khí, không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí, tan ít trong nước.
chất khí không màu, tan nhiều trong nước.
chất khí, không màu, không mùi, nặng hơn không khí, tan ít trong nước.
Đốt cháy hoàn toàn 0,64 gam metan, dẫn toàn bộ sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư. Khối lượng kết tủa thu được là:
2 gam
4 gam
8 gam
1 gam
Phương trình hóa học nào sau đây đúng:
CH4 + Cl2 → CH2Cl2 + H2
CH4 + Cl2 → CH2 + 2HCl
2CH4 + Cl2 → 2CH3Cl + H2
CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl
Phản ứng đặc trưng của metan là:
Phản ứng thế
Phản ứng cộng
Phản ứng oxi hóa
phản ứng phân hủy
Trong phân tử metan
có 2 liên kết đơn C-H và 2 liên kết đôi C=H
có 1 liên kết đơn C-H và 3 liên kết đôi C=H
có 4 liên kết đơn C-H
có 1 liên kết đôi C=H và 3 liên kết đơn C-H
Phát biểu nào sau đây sai:
metan làm mất màu dung dịch brom.
Etilen tham gia phản ứng trùng hợp.
Etilen làm mất màu dung dịch brom.
Metan không chứa liên kết đôi trong phân tử.
Các phân tử có liên kết đôi dễ tham gia phản ứng nào sau đây:
phản ứng cộng.
phản ứng cháy.
Phản ứng thế.
phản ứng cộng và thế.
Chọn câu đúng trong các câu sau:
Metan có nhiều trong khí quyển.
Metan có nhiều trong nước biển.
Metan có nhiều trong nước ao, hồ.
Metan có nhiều trong các mỏ khí, mỏ dầu và mỏ than
Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C và H trong hợp chất metan lần lượt là:
70%, 30%.
75%, 25%.
80%, 20%.
90%, 10%.
Thể tích khí oxi cần để đốt cháy hết 3,36 lít khí metan là
22,4 lít.
4,48 lít.
3,36 lít.
6,72 lít.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Câu 1 nước vôi trong vì CO2 làm vẩn đục nước vôi trog
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + h2O
Câu 2 C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
0,24 0,24
V Br2 = n ÷ C M = 0,24 l
Câu 3 pư cháy
Câu 4 1 lk đôi
Câu 5 B nhẹ hơn kk
Câu 6 4g CaCo3
Câu 7 D ch3cl+ hcl
Câu 8 pư thế
Câu 9 D mỏ khí
Câu 10 75 25
Câu 11 6,72
Đáp án:1 Nước vôi trong
2. 0.24 l
3. Tham gia phản ứng cháy với oxi
4. Một liên kết đôi
5. Chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí.
6. 6,72 l
7. Có ánh sáng
8. 25 %
9. Điều chế gas
Giải thích các bước giải:
1 Khi cho nước vôi trong Ca(OH)2 vào ống nghiệm thấy dung dịch bị vẩn đục chứng tỏ có khí CO2. CO2 phản ứng với Ca(OH)2 tạo kết tủa làm dung dịch bị vẩn đục.
6 .
Số mol C2H4 = 4,48 : 22,4 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng đốt cháy etilen:
C2H4 + 3O2 t0→→t0 2CO2 + 2H2O
Pư: 0,2 0,6 0,4 (mol)
a) VO2VO2 =0,6 x 22,4 = 13,44 lít
b) VO2Vkk=20100=15VO2Vkk=20100=15 => Vkk = 5VO2VO2 = 5 x 13,44 = 67,2 lít
8.
Chất khí thoát ra là CH4 => thể tích CH4 là 2,24 lít
=> %VCH4%VCH4 = 2,248,962,248,96.100% = 25%