Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, người ta đã đun nóng hết 31,6 gam
kali pemanganat.
a. Tính thể tích khí oxi (đktc) điều chế.
b. Tính khối lượng mangan (IV) oxit tạo thành. Từ đó, tính khối lượng sản
phẩm rắn thu được.
c. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ bằng cách oxi hóa sắt
ở nhiệt độ cao. Tính khối lượng sắt cần dùng, biết lượng oxi cần dùng để
oxi hóa sắt bằng lượng oxi điều chế được từ kali pemanganat.
Đáp án:
a) 2,24l
b) 8,7 g
c) 8,4 g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
nKMn{O_4} = \frac{{31,6}}{{158}} = 0,2\,mol\\
= > n{O_2} = 0,1\,mol\\
V{O_2} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l\\
b)\\
nMn{O_2} = 0,1\,mol\\
mMn{O_2} = 0,1 \times 87 = 8,7g\\
c)\\
3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
nFe = 0,15\,mol\\
mFe = 0,15 \times 56 = 8,4g
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)2KMnO4→K2MnO4+MnO2+O2
nKMnO4=31,6158=0,2mol
=>nO2=0,1mol
VO2=0,1×22,4=2,24l
b)nMnO2=0,1mol
mMnO2=0,1×87=8,7g
c)3Fe+2O2→Fe3O4nFe=0,15mol
mFe=0,15×56=8,4g