để đốt cháy 7,12 gam hợp chất hữu cơ A cần dùng hết 6,72 lít O2 sản phẩm gồm 5,04 g H2O và 6,272 lít hỗn hợp N2 , CO2 . tỉ khối hơi của A so với H2 là

để đốt cháy 7,12 gam hợp chất hữu cơ A cần dùng hết 6,72 lít O2 sản phẩm gồm 5,04 g H2O và 6,272 lít hỗn hợp N2 , CO2 . tỉ khối hơi của A so với H2 là 44,5 . xác định công thức phân tử của A

0 bình luận về “để đốt cháy 7,12 gam hợp chất hữu cơ A cần dùng hết 6,72 lít O2 sản phẩm gồm 5,04 g H2O và 6,272 lít hỗn hợp N2 , CO2 . tỉ khối hơi của A so với H2 là”

  1. Đáp án:

    \(C_3H_7O_2N\)

    Giải thích các bước giải:

     Sơ đồ phản ứng:

    \(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O+N_2\)

    Gọi số mol \(CO_2;N_2\) lần lượt là \(x;y\)

    \( \to x + y = \frac{{6,272}}{{22,4}} = 0,28{\text{ mol}}\)

    Ta có:

    \({n_{{O_2}}} = \frac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3{\text{ mol}}\)

    \({M_A} = 44,5{M_{{H_2}}} = 44,5.2 = 89\)

    BTKL:

    \({m_A} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} + {m_{N_2}}\)

    \( \to 7,12 + 0,3.32 = 44x + 28y + 5,04\)

    Giải được: \(x=0,24;y=0,04\)

    Ta có:

    \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,24{\text{ mol}}\)

    \({n_{{H_2}O}} = \frac{{5,04}}{{18}} = 0,28{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,56{\text{ mol}}\)

    \({n_N} = 2{n_{{N_2}}} = 0,04.2 = 0,08{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_O} = \frac{{7,12 – 0,24.12 – 0,56.1 – 0,08.14}}{{16}} = 0,16{\text{ mol}}\)

    \({n_A} = \frac{{7,12}}{{89}} = 0,08{\text{ mol}}\)

    \( \to C = \frac{{0,24}}{{0,08}} = 3;H = \frac{{0,56}}{{0,08}} = 7;O = \frac{{0,16}}{{0,08}} = 2;N = \frac{{0,08}}{{0,08}} = 1\)

    Vậy CTPT của \(A\) là \(C_3H_7O_2N\)

    Bình luận

Viết một bình luận