Đề hóa 15′: Câu 1: cho ví dụ và gọi tên 5 loại oxit Câu 2: 2KMnO4 —-> K2MnO4 + MnO2 + O2 Tính khối lượng KMnO4 dùng để điều chế 4,48l

Đề hóa 15′:
Câu 1: cho ví dụ và gọi tên 5 loại oxit
Câu 2: 2KMnO4 —-> K2MnO4 + MnO2 + O2
Tính khối lượng KMnO4 dùng để điều chế 4,48l O2 (đktc). Biết trong quá trình điều chế bị hao hụt 10%

0 bình luận về “Đề hóa 15′: Câu 1: cho ví dụ và gọi tên 5 loại oxit Câu 2: 2KMnO4 —-> K2MnO4 + MnO2 + O2 Tính khối lượng KMnO4 dùng để điều chế 4,48l”

  1. Câu `1`: Ví dụ về `5` loại oxit + gọi tên :

    `1)` `CaO: \text{ canxi oxit}`.

    `2)` `MgO: \text{ magie oxit}`.

    `3)` `FeO: \text{ sắt (II) oxit.}`

    `4)` `SO_2: \text{ lưu huỳnh dioxit.}`

    `5)` `CO_2: \text{ cacbon đioxit}.`

    Câu `2`:

    `n_{O_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2(mol)`

    Do trong quá trình điều chế bị hao hụt `10%“  \to `lượng `KMnO_4` lí thuyết là `n_{KMnO_4 \text{(lt)}}=n_{O_2 }.\frac{110}{100}=\frac{0,2.110}{100}=0,22(mol)`

    Phương trình:

    `2KMnO_4\overset{t^o}{\to}K_2MnO_4+MnO_2+O_2`

    Theo phương trình, ta thấy:

    `n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,22.2=0,44(mol)`

    `\to m_{KMnO_4}=0,44.158=69,52g`

    Bình luận

Viết một bình luận