Để hòa tan hoàn toàn 9,0 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al cần dùng vừa hết 300
ml dung dịch HCl 3M.
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
b) Nếu lấy 9,0 gam hỗn hợp X trên tác dụng vừa đủ với 6,72 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí Y
gồm Cl2 và O2 thì thu được m gam hỗn hợp gồm muối clorua và oxit của hai kim loại. Tính giá
trị của m.
Giải thích các bước giải:
gọi a và b lần lượt là số mol của Mg và Al
PTHH: Mg + 2HCl –> MgCl2 + H2
a 2a a a
2Al +6HCl –> 2AlCl3 + 3H2
b 3b b 1,5b
mX= 24a+ 27b=9 (g)
nHCl= 2a+3b= 0,3.3=0,9 (mol)
==> a=0,15;b=0,2
%mMg=$\frac{0,15.24}{9}$ . 100%=40%
%mMg=$\frac{0,2.27}{9}$ . 100%=60%
gọi x,y lần lượt là số mol của Mg vàAl tham gia phản ứng (1) và (3)
nY=6,72/22,4=0,3 (mol)
2Mg + O2–>2 MgO (1)
2x x 2 x
Mg + Cl2 –> MgCl2 (2)
0,15-2x 0,15-2x 0,15-2x
4Al + 3O2 –> 2Al2O3 (3)
y 0,75y 0,5y
2Al + 3Cl2——-> 2AlCl3 (4)
0,2-y 0,3-1,5y 0,2-y
vì nY= 0,3 (mol)=> x+ 0,15-2x +0,75y+ 0,3-1,5y=0,3
<=> -x-0,75y=-0,15
<=> x+0,75y=0,15 => nO2(1) + nO2(3) =0,15
==> nCl2= 0,3-0,15=0,15 (mol)
ta có: m= m muối+ m oxit= mX + moxi + m clo= 9+ 0,15.16 + 0,15.35,5=16,725
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) Gọi nMg = a mol
nAl = b ( mol)
Viết pt : Mg + 2HCl —-> Mg$Cl_{2}$ + $H_{2}$
2Al + HCl ——> 2Al$Cl_{3}$ + 3$H_{2}$
Lập hệ : $\left \{ {{24a+27b=9} \atop {2a+3b=0,19}} \right.$ => $\left \{ {{a=0,15} \atop {b=0,2}} \right.$
=> $m_{Mg}$ = 3,6g => % Mg = 40% => % Al = 60%
b) $n_{hhY}$ = 0,3 mol
Bảo toàn e ta có :
$Mg^{0}$ <- $Mg^{2+}$ + 2e $Cl2^{0}$ + 2e -> 2$Cl^{0}$
0,15 0,3 a 2a
$Al^{0}$ <- $Al^{3+}$ + 3e $O2^{0}$ + 4e -> 2$O^{2-}$
0,2 0,6 b 4b
=> $\left \{ {{a+b=0,3} \atop {2a+ 4b = 0,9}} \right.$
=> $\left \{ {{a=0,15} \atop b=0,15}} \right.$
=> m Cl2 = 10,65g
m O2 = 7,2g
Bảo toàn khối lượng => m = 9 + 10,65 + 7,2 = 26,85g