Để khử hoàn toàn 48,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,20 mol khí CO. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X trong lượng dư dung d

Để khử hoàn toàn 48,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,20 mol khí CO. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X trong lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được V lit (đktc) khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Giá trị V là

0 bình luận về “Để khử hoàn toàn 48,0 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần 0,20 mol khí CO. Mặt khác hòa tan hoàn toàn 12,0 gam hỗn hợp X trong lượng dư dung d”

  1. Đáp án:

     5,6  lít

    Giải thích các bước giải:

     Quy đổi hỗn hợp về $Fe,O$

    Ta có $CO+[O]\to CO_2$

    => $n_O=n_{CO_2}=0,2\ mol=> 56.n_{Fe}+16.n_O =48 => n_{Fe} =0,8\ mol$ 

    Hoà tan X trong $H_2SO_4đ$ ta có:

    $Fe\to Fe^{+3} +3e\\0,8\hspace{2,2cm}2,4\\O+2e\to O^{-2}\\0,2\hspace{0,2cm}0,4\\S^{+6} + 2e\to S^{+4}$

    Bảo toàn e, ta được: $2,4=0,4+2n_{SO_2}=> n_{SO_2}= 1 => V =22,4 lít$

    Vậy hoà tan 12g X, V= 22,4:4= 5,6 lít

    Bình luận
  2. $CO+O\to CO_2$ 

    $\Rightarrow n_O=n_{CO}= 0,2 mol$

    $m_O=0,2.16= 3,2g$

    $\Rightarrow m_{Fe}=48-3,2= 44,8g$

    $\Rightarrow n_{Fe}=0,8 mol$

    Trong 48g X có 0,8 mol Fe; 0,2 mol O.

    $\Rightarrow$ 12g X có 0,2 mol Fe và 0,05 mol O.

    Bảo toàn e: $3n_{Fe}= 2n_O+2n_{SO_2}$

    $\Rightarrow n_{SO_2}= 0,25 mol$

    $V=0,25.22,4=5,6l$

    Bình luận

Viết một bình luận