Đề thi Vật Lí lớp 6 Học kì 2 – Đề số 3
Câu 1:Dùng đòn bẩy để nâng vật, khi nào thì lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng vật (F1).
A. Khi OO2 < OO1. B. Khi OO2 = OO1.
C. Khi OO2 > OO1. D. Khi O1O2 < OO1.
Câu 2: Trường hợp nào dưới đây được dùng để đo lực kéo vật lên bằng ròng rọc động?
A. Cầm vào móc của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng xuống.
B. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng xuống.
C. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng lên.
D. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương xiên lên.
Câu 3: Khi rót nước sôi vào hai cốc thủy tinh dày mỏng khác nhau, cốc nào dễ vỡ hơn, vì ssao?
A. Cốc thủy tinh mỏng vì, vì cốc giữ nhiệt ít hơn, dãn nở nhanh.
B. Cốc thủy tinh mỏng, vì cốc tỏa nhiệt nhanh nên dãn nở nhiều.
C. Cốc thủy tinh dày vì cốc giữ nhiệt nhiều hơn nên dãn nở nhiều hơn.
D. Cốc thủy tinh dày vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc.
Câu 4: Để đo nhiệt độ sôi của nước ta phải dùng nhiệt kế nào?
A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế.
C. Nhiệt kế thủy ngân. D. Nhiệt kế nào cũng được.
Câu 5: Trong thực tế ta thấy có nhiệt kế rượu, nhiệt kế thủy ngân nhưng không thấy nhiệt kế nước, vì sao?
A. Vì nuowcsc là một chất lỏng trong suốt dễ nhìn thấy.
B. Vì nước truyền nhiệt không đều.
C. Vì nước nở vì nhiệt rất ít.
D. Vì một lí do khác lí do nên trên.
Câu 6: 500F ứng với bao nhiêu 0C.
A. 32. B. 12 C. 10. D. 22.
Câu 7: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không lien quan đến sụ nóng chảy?
A. Ngọn nến đang cháy.
B. Vào mùa xuân, băng tuyết tan.
C. Xi măng đông cứng lại.
D. Hâm nóng thưc ăn để mỡ tan ra.
Câu 8: Tốc độ bay hơi của một chất lỏng không phụ thuộc vào yếu tố nào ssau đây?
A. Nhiệt độ của chất lỏng.
B. Lượng chất lỏng.
C. Diện tích mặt thoáng chất lỏng.
D. Gió trên mặt thoáng chất lỏng.
Câu 9: Bên ngoài thành cốc đựng nước đá có nuowcsc vì?
A. Nước trong cốc có thể thấm ra ngoài.
B. Hơi nước trong không khí ngưng tụ gặp lạnh tạo thành nước.
C. Nước trong cốc bay hơi ra bên ngoài.
D. Nước trong không khí tụ trên thành cốc.
B, TỰ LUẬN
Câu 10:
a. Hãy nêu tên các loại máy cơ đơn giản mà em biết.
b. Em hãy cho một ví dụ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống.
Câu 12: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
a. Có một quả cầu không thả lọt vòng kim loại, muốn quả cầu thả lọt vòng kim loại ta phải …………….. vòng kim loại để nó ……………., hoặc ta phải…………… quả cầu để nó………….
b. Khi nung nóng ………………… quả cầu tăng lên, ngược lại ………… của nó sẽ ……………. Khi ……………….
c. Chất rắn ……………….. khi nóng lên, co lại…………….
d. Khi rót nước vào ly thủy tinh dày,……………… tăng lên đột ngột làm thủy tinh …………….. đột ngột không đều, kết quả là ly thủy tinh bị nứt.
e. Các chất rắn khác nhau thì ……………….. khác nhau.
Câu 13: Nếu nhìn vào các mạch điện trong thiết bị, máy móc, ta thấy các mối hàn được làm bằng chì? Tại sao người ta không hàn bằng các vật liệu khác?
Câu 14: Em hãy đổi 140C, 350C, 480C, 960C ra 0F.
I. Trắc nghiệm
Câu 1: $C$
Câu 2: $B$
Câu 3: $D$
Câu 4: $C$
Câu 5: $D$
Câu 6: $C$
Câu 7: $C$
Câu 8: $B$
Câu 9: $D$
II.Tự luận
Câu 10:
a. Nêu tên các loại máy cơ đơn giản đã học: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
b. Một ví dụ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống: bác thợ nề dùng ròng rọc đưa các nguyên vật liệu lên cao.
Câu 12:
a. Có một quả cầu không thả lọt vòng kim loại, muốn quả cầu thả lọt vòng kim loại ta phải nung nóng vòng kim loại để nó dãn nở, hoặc ta phải làm lạnh quả cầu để nó co lại.
b. Khi nung nóng thể tích quả cầu tăng lên, ngược lại thể tích của nó sẽ giảm đi khi làm lạnh.
c. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
d. Khi rót nước vào ly thủy tinh dày, nhiệt độ tăng lên đột ngột làm thủy tinh dãn nở đột ngột không đều, kết quả là ly thủy tinh bị nứt.
e. Các chất rắn khác nhau thì dãn nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 13: Các linh kiện trên các mạch điện có các tính chất nếu gặp nhiệt độ cao thì sẽ hư hỏng. Vì vậy phải chọn chì là vật liệu nóng chảy ở nhiệt độ thấp để hàn các linh kiện lại với nhau.
Câu 14:
140C = 57,20F
350C = 950F
480C = 118,40F
960C = 204,80F
$\color{pink}{\text{@phungvong}}$
Chúc bạn học tốt!
I. Trắc nghiệm
Câu 1: C. Khi OO2 > OO1
Câu 2: B. Cầm vào thân của lực kế kéo từ từ theo phương thẳng xuống.
Câu 3: D. Cốc thủy tinh dày vì cốc dãn nở không đều do sự chênh lệch nhiệt độ giữa thành trong và thành ngoài của cốc.
Câu 4: C. Nhiệt kế thủy ngân.
Câu 5: D. Vì một lí do khác lí do nên trên.
Câu 6: D. 22.
Câu 7: C. Xi măng đông cứng lại.
Câu 8: B. Lượng chất lỏng.
Câu 9: D. Nước trong không khí tụ trên thành cốc.
II.Tự luận
Câu 10:
a. Nêu tên các loại máy cơ đơn giản đã học: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
b. Một ví dụ về việc sử dụng máy cơ đơn giản trong cuộc sống: kéo xô nước ở dưới lên
Câu 12:
a. Có một quả cầu không thả lọt vòng kim loại, muốn quả cầu thả lọt vòng kim loại ta phải nung nóng vòng kim loại để nó dãn nở, hoặc ta phải làm lạnh quả cầu để nó co lại.
b. Khi nung nóng thể tích quả cầu tăng lên, ngược lại thể tích của nó sẽ giảm đi khi làm lạnh.
c. Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
d. Khi rót nước vào ly thủy tinh dày, nhiệt độ tăng lên đột ngột làm thủy tinh dãn nở đột ngột không đều, kết quả là ly thủy tinh bị nứt.
e. Các chất rắn khác nhau thì dãn nở vì nhiệt khác nhau.
Câu 13: Các linh kiện trên các mạch điện có các tính chất nếu gặp nhiệt độ cao thì sẽ hư hỏng. Vì vậy phải chọn chì là vật liệu nóng chảy ở nhiệt độ thấp để hàn các linh kiện lại với nhau vì chỉ ở nhiệt độ là 3270C
Câu 14:
140C = 57,20F
350C = 950F
480C = 118,40F
960C = 204,80F