Điểm khác nhau về nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì và 4 kì 21/07/2021 Bởi Daisy Điểm khác nhau về nguyên lí làm việc của động cơ 2 kì và 4 kì
*số kì sinh công: – động cơ 2 kì: 1 kì sinh công với 1 vòng quay trục khuỷu. – động cơ 4 kì: 1 kì sinh công với 2 vòng quay trục khuỷu. * Công suất (cùng thể tích): – động cơ 2 kì: lớn, khoảng 1,5 lần động cơ 4 kì. – động cơ 4 kì: nhỏ. * Cơ chế vận: – động cơ 2 kì: cửa nạp, xả, quét. – động cơ 4 kì: hệ thống phối khí kiểu xupap. * Kết cấu, giá thành: – động cơ 2 kì: đơn giản, rẻ. – động cơ 4 kì: phức tạp, đắt. * Tiêu hao nhiên liệu: – động cơ 2 kì: lớn ( hơn 15% 4 kì) do hoà khí bị đi ra theo khí thải. – động cơ 4 kì: nhỏ. * Loại bỏ khí thải: – động cơ 2 kì: khó khăn, khí xót, hoà khí bị đi ra theo khí xả. – động cơ 4 kì: dễ dàng. * Độ bền: – động cơ 2 kì: kém (do bôi trơn kém, làm mát kém) – động cơ 4 kì: tốt (do bôi trơn tốt, làm mát tốt). * Tính ổn định của hoạt động: – động cơ 2 kì: thấp – động cơ 4 kì: cao * Khả năng thay đổi vòng/phút: – động cơ 2 kì: thấp với bánh đà nhỏ – động cơ 4 kì: cao vời bánh đà lớn. * Bôi trơn: – động cơ 2 kì: sử dụng nhiên liệu pha với dầu bôi trơn, hệ thống bôi trơn không hoàn chỉnh. – động cơ 4 kì: bôi trơn hoàn chỉnh với hệ thống bôi trơn độc lập. * Tiêu hao dầu bôi trơn: – động cơ 2 kì: nhiều, do trộn với nhiều nhiên liệu và bị đốt ở mỗi kì sinh công. – động cơ 4 kì: ít * Các-bon bên trong xilanh: – động cơ 2 kì: nhiều, vì hỗn hợp nhiên liệu và dầu bôi trơn – động cơ 4 kì: không nhiều. * Trọng lượng và kích thước: – động cơ 2 kì: nhẹ và nhỏ – động cơ 4 kì: nặng và lớn * Làm mát: – động cơ 2 kì: có thể quá nhiệt – động cơ 4 kì: thông thường * Độ kín khí của cacte: – động cơ 2 kì: bắt buộc kín – động cơ 4 kì: không cần thiết Bình luận
*số kì sinh công:
– động cơ 2 kì: 1 kì sinh công với 1 vòng quay trục khuỷu.
– động cơ 4 kì: 1 kì sinh công với 2 vòng quay trục khuỷu.
* Công suất (cùng thể tích):
– động cơ 2 kì: lớn, khoảng 1,5 lần động cơ 4 kì.
– động cơ 4 kì: nhỏ.
* Cơ chế vận:
– động cơ 2 kì: cửa nạp, xả, quét.
– động cơ 4 kì: hệ thống phối khí kiểu xupap.
* Kết cấu, giá thành:
– động cơ 2 kì: đơn giản, rẻ.
– động cơ 4 kì: phức tạp, đắt.
* Tiêu hao nhiên liệu:
– động cơ 2 kì: lớn ( hơn 15% 4 kì) do hoà khí bị đi ra theo khí thải.
– động cơ 4 kì: nhỏ.
* Loại bỏ khí thải:
– động cơ 2 kì: khó khăn, khí xót, hoà khí bị đi ra theo khí xả.
– động cơ 4 kì: dễ dàng.
* Độ bền:
– động cơ 2 kì: kém (do bôi trơn kém, làm mát kém)
– động cơ 4 kì: tốt (do bôi trơn tốt, làm mát tốt).
* Tính ổn định của hoạt động:
– động cơ 2 kì: thấp
– động cơ 4 kì: cao
* Khả năng thay đổi vòng/phút:
– động cơ 2 kì: thấp với bánh đà nhỏ
– động cơ 4 kì: cao vời bánh đà lớn.
* Bôi trơn:
– động cơ 2 kì: sử dụng nhiên liệu pha với dầu bôi trơn, hệ thống bôi trơn không hoàn chỉnh.
– động cơ 4 kì: bôi trơn hoàn chỉnh với hệ thống bôi trơn độc lập.
* Tiêu hao dầu bôi trơn:
– động cơ 2 kì: nhiều, do trộn với nhiều nhiên liệu và bị đốt ở mỗi kì sinh công.
– động cơ 4 kì: ít
* Các-bon bên trong xilanh:
– động cơ 2 kì: nhiều, vì hỗn hợp nhiên liệu và dầu bôi trơn
– động cơ 4 kì: không nhiều.
* Trọng lượng và kích thước:
– động cơ 2 kì: nhẹ và nhỏ
– động cơ 4 kì: nặng và lớn
* Làm mát:
– động cơ 2 kì: có thể quá nhiệt
– động cơ 4 kì: thông thường
* Độ kín khí của cacte:
– động cơ 2 kì: bắt buộc kín
– động cơ 4 kì: không cần thiết