Điện phân hoàn toàn 10,8 gam nước thu được khí hidro và khí oxi. a. Tính thể tích khí hidro sinh ra (dktc). b. Dùng hidro trên để khử 38,4 gam sắt(II

Điện phân hoàn toàn 10,8 gam nước thu được khí hidro và khí oxi.
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra (dktc).
b. Dùng hidro trên để khử 38,4 gam sắt(III) oxit có lẫn 30% tạp chất. Tính khối lượng
sắt thu được sau phản ứng.

0 bình luận về “Điện phân hoàn toàn 10,8 gam nước thu được khí hidro và khí oxi. a. Tính thể tích khí hidro sinh ra (dktc). b. Dùng hidro trên để khử 38,4 gam sắt(II”

  1. $pthh:$

    $2H2O → 2H2 + O2$

     $nH2O=10,8/18=0,6mol$

    $a/$

    $theo$ $pt :$

    $nH2=nH2O=0,6mol$

    $⇒V_{H_{2}}=0,6.22,4=13,44l$

    $b/$

    $pthh :$

    $Fe2O3 + 3H2 → 2Fe+3H2O$

    $mFe3O4=70\%.38,4=26,88g$

    $⇒nFe3O4=26,88/232=0,168mol$

    ta thấy 

    $0,168mol < \frac{1}{3}n_{H_{2}}$

    $⇒H_{2} dư$

    $⇒nFe=2nFe2O3=2.0,168=0,336mol$

    $⇒mFe=0,336.56=18,816g$

    Bình luận
  2. Đáp án:

     a) VH2=13,44 lít

    b) mFe=18,816 gam

    Giải thích các bước giải:

     a)Phản ứng xảy ra :

    \(2{H_2}O\xrightarrow{{}}2{H_2} + {O_2}\)

    Ta có:  \({n_{{H_2}O}} = \frac{{10,8}}{{18}} = 0,6{\text{ mol = }}{{\text{n}}_{{H_2}}} \to {V_{{H_2}}} = 0,6.22,4 = 13,44{\text{ lít}}\)

    b) \(F{e_2}{O_3} + 3{H_2}\xrightarrow{{}}2Fe + 3{H_2}O\)

    Ta có:  \({m_{F{e_2}{O_3}}} = 38,4.70\%  = 26,88{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{F{e_2}{O_3}}} = \frac{{26,88}}{{56.2 + 16.3}} = 0,168{\text{ mol < }}\frac{1}{3}{n_{{H_2}}}\)

    Do đó H2 dư.

    \(\to {n_{Fe}} = 2{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,168.2 = 0,336{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{Fe}} = 0,336.56 = 18,816{\text{ gam}}\)

    Bình luận

Viết một bình luận