Điền từ thích hợp vào chỗ trống: nervous, worried
a.Most of children are …………..in the dark
b.She’s always ………………about her children
GIẢI THÍCH CHO MK NỮA NHA
Điền từ thích hợp vào chỗ trống: nervous, worried
a.Most of children are …………..in the dark
b.She’s always ………………about her children
GIẢI THÍCH CHO MK NỮA NHA
a. Most of children are __nervous__ in the dark.
=> Chọn nervous
b. She’s always __worried__ about her children.
=> Chọn worried
Thường thì nervous sẽ đc dùng trong các trường hợp kiểu sợ sệt, lo lắng
Vd : Jack is nervous about his Maths exam.
Worried thể hiện sự lo lắng, quan tâm về người/cái/vật gì đó
Mặc dù nghĩa giống nhau nhưng sẽ hơi khác trong các trường hợp nói
Cho mình 1 ctlhn, vote 5* + cảm ơn nha
@Minh
a. nervous ( sợ hãi , tạm dịch : Hầu hết những đứa trẻ đều sợ hãi trong bóng tối )
b . worried ( worried about : lo lắng về ai/cái gì , tạm dịch : Cô ấy luôn luôn lo lắng về những đứa trẻ
của cô ấy )