Đoạn mạch AB gồm 2 điển trở R1 = 10 ôm nối tiếp với điện trở R2 = 40 ôm. Đặt hiệu điển thế không đổi U = 24V giữa hai đầu đoạn mạch AB. a) Tính điện t

Đoạn mạch AB gồm 2 điển trở R1 = 10 ôm nối tiếp với điện trở R2 = 40 ôm. Đặt hiệu điển thế không đổi U = 24V giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB
c) Mắc thêm điện trở R3 song song với điện trở R1. Tính điện trở R3 để cường độ dòng điện qua R3 bằng 1/5 cường độ dòng điện qua R2

0 bình luận về “Đoạn mạch AB gồm 2 điển trở R1 = 10 ôm nối tiếp với điện trở R2 = 40 ôm. Đặt hiệu điển thế không đổi U = 24V giữa hai đầu đoạn mạch AB. a) Tính điện t”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a) điện trở tương đương của mạch là:

    `R_{tđ} =10+40=50ohm`

    b) công suất tiêu thụ của mạch là:

    `P=U.I =24.({24/50}) =11,52W`

    c)Ta có: `I2=I1+I3 =>I1=I2-I3={4I2}/{5} `

    nên `I1=4I3`

    ta có: U1=U3        ( // )

    `I1.R1=I3.R3`

    `4I_3 .10 =I_3 .R3`

    `=>4.10=R3`

    `=>R3=40ohm`

    Bình luận
  2. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    a.R = 50\Omega \\
    b.P = 11,52W\\
    c.{R_3} = 40\Omega 
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a.\\
    R = {R_1} + {R_2} = 10 + 40 = 50\Omega \\
    b.\\
    P = \dfrac{{{U^2}}}{R} = \dfrac{{{{24}^2}}}{{50}} = 11,52W\\
    c.\\
    {I_2} = {I_1} + {I_3} \Rightarrow {I_1} = {I_2} – {I_3} = {I_2} – \dfrac{{{I_2}}}{5} = \dfrac{4}{5}{I_2}\\
     \Rightarrow {I_1} = 4{I_3}\\
    {U_1} = {U_3}\\
     \Rightarrow {I_1}{R_1} = {I_3}{R_3}\\
     \Rightarrow 10.4{I_3} = {I_3}{R_3}\\
     \Rightarrow {R_3} = 40\Omega 
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận