Đốt 10,8 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong không khí thu được 12,4 gam chất rắn X. Hòa
tan hết X trong HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch chứa 67,6 gam muối. Kim loại M là:
Đốt 10,8 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong không khí thu được 12,4 gam chất rắn X. Hòa
tan hết X trong HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch chứa 67,6 gam muối. Kim loại M là:
Gửi e
Đáp án:
\(Mg\)
Giải thích các bước giải:
Gọi \(n\) là hóa trị của \(M\)
Bảo toàn khối lượng:
\({m_M} + {m_{{O_2}}} = {m_X}\)
\( \to {m_{{O_2}}} = 12,4 – 10,8 = 1,6{\text{ gam}}\)
\( \to {n_{{O_2}}} = \frac{{1,6}}{{16.2}} = 0,05{\text{ mol}}\)
\({n_{NO}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol}}\)
Gọi số mol \(NH_4NO_3\) tạo ra là \(x\)
Bảo toàn e:
\(n.{n_M} = 4{n_{{O_2}}} + 8{n_{N{H_4}N{O_3}}} + 3{n_{NO}}\)
\( \to n.{n_M} = 4.0,05 + 8x + 0,2.3 = 0,8 + 8x\)
Muối tạo ra là \(M(NO_3)_n\)
\( \to {n_{N{O_3}^ – {\text{ trong muối kl}}}} = n.{n_M} = 0,8 + 8x{\text{ mol}}\)
\( \to {m_{muối}} = {m_M} + {m_{N{O_3}}} + {m_{N{H_4}N{O_3}}}\)
\( \to 10,8 + (0,8 + 8x).62 + 80x = 67,6\)
\( \to x=0,0125\)
\( \to {n_M} = \frac{{0,8 + 8x}}{n} = \frac{{0,9}}{n}\)
\( \to {M_M} = \frac{{10,8}}{{\frac{{0,9}}{n}}} = 12n\)
Thỏa mãn \(n=2 \to M_M=24 \to M:Mg\)