Đốt 11,2 g sắt trong bình có chứa 2,24 l khí oxi (đktc). Sau khi p/ư kết thúc thu được chất rắn A.
a. Tính số gam oxit sắt từ tạo thành? (11,6g)
b. Tính khối lượng chất rắn A ? (14,4g)
Đốt 11,2 g sắt trong bình có chứa 2,24 l khí oxi (đktc). Sau khi p/ư kết thúc thu được chất rắn A.
a. Tính số gam oxit sắt từ tạo thành? (11,6g)
b. Tính khối lượng chất rắn A ? (14,4g)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
nFe = 11,2/56 = 0,2 mol
nO2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
PTHH : 3Fe + 2O2 –to–> Fe3O4
a. Theo PT và theo đề bài , ra thấy 3/2 . nO2 < nFe nên Fe dư
có nFe3O4 = 1/2 nO2 = 0,1/2 = 0,05 mol
⇒ mFe3O4 = 0,05.232 = 11,6 gam
b. A gồm Fe3O4 và Fe dư
có nFe dư = nFe ban đầu – 3/2 .nO2 = 0,2 – 0,1.3/2 = 0,05 mol
⇒ mA = mFe + mFe3O4 = 0,05.56 + 11,6 = 14 4 gam
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) 3Fe +2O2—>Fe3O4
n O2=2,24/22,4=0,1(mol)
n Fe =11,2/56=0,2(MOL)
Lập tỉ lệ thấy Fe dư
n Fe3O4=1/2n O2 =0,05(mol)
m FE3O4=0,05.232=11,6(g)
b) chất rắn A gồm Fe dư và Fe3O4
n Fe =3/2 n O2=0,15(mol)
n Fe dư=0,2-0,15=0,05(mool)
m Fe dư=0,05.56=2,8(g)
=>m A=2,8+11,6=14,4(g)
#cho mk câu tl hay nhất nha