đốt chất hoàn toàn 6.9 gam một hỗn hợp chất hữu cơ A thư được 13.2 gam CO2 và 8m1 gam H2O .Biết rằng A có khối lượng mol phân tử là 46g/mol a xá định

đốt chất hoàn toàn 6.9 gam một hỗn hợp chất hữu cơ A thư được 13.2 gam CO2 và 8m1 gam H2O .Biết rằng A có khối lượng mol phân tử là 46g/mol
a xá định công thức phân tử công thức cấu tạo có thể có của A
b tính thể tích không khí đktc đã tham gia phản ứng đốt cháy A biết õi chiếm 20% thể tích không khí
c biết A tác dụng được với na kim loại gọi tên A và viết CTCT đúng cho A

0 bình luận về “đốt chất hoàn toàn 6.9 gam một hỗn hợp chất hữu cơ A thư được 13.2 gam CO2 và 8m1 gam H2O .Biết rằng A có khối lượng mol phân tử là 46g/mol a xá định”

  1. Đáp án:

     a) $C_2H_6O$

    b) 50,4 l

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    a)\\
    {n_{C{O_2}}} = \dfrac{{13,2}}{{44}} = 0,3\,mol\\
    {n_{{H_2}O}} = \dfrac{{8,1}}{{18}} = 0,45\,mol\\
    {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,4\,mol\\
    {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,9\,mol\\
    {m_O} = 6,9 – 0,3 \times 12 – 0,9 = 2,4g\\
    {n_O} = \dfrac{{2,4}}{{16}} = 0,15\,mol\\
    {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,3:0,9:0,15 = 2:6:1\\
     \Rightarrow CTDGN:{C_2}{H_6}O\\
    CTPT\,A:{({C_2}{H_6}O)_n}\\
    {M_A} = 46g/mol \Leftrightarrow 46n = 46 \Rightarrow n = 1\\
    CTPT:{C_2}{H_6}O\\
    CTCT:\\
    C{H_3} – C{H_2} – OH\\
    C{H_3} – O – C{H_3}\\
    b)\\
    {C_2}{H_6}O + 3{O_2} \xrightarrow{t^0} 2C{O_2} + 3{H_2}O\\
    {n_{{C_2}{H_6}O}} = \dfrac{{6,9}}{{46}} = 0,15\,mol\\
    {n_{{O_2}}} = 3{n_{{C_2}{H_6}O}} = 0,45\,mol\\
    {V_{kk}} = 0,45 \times 5 \times 22,4 = 50,4l\\
    c)\\
    \text{ A phản ứng với Na nên A là ancol }\\
     \to CTCT\,A;C{H_3} – C{H_2} – OH(ancol\,etylic)
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận