Đốt cháy 10,8g kim loại r có hóa trị III thu đc 20,4g oxit a. Xác định tên của kim loại và oxit của nó b. Để điều chế ra lượng oxi dùng trong phản ứ

Đốt cháy 10,8g kim loại r có hóa trị III thu đc 20,4g oxit
a. Xác định tên của kim loại và oxit của nó
b. Để điều chế ra lượng oxi dùng trong phản ứng nói trên cần phải nhiệt phân bao nhiêu gam KMNO4
c. Nếu cũng dùng lượng oxi nói trên để đốt cháy 4,8g Mg thì khối lượng sản phẩm tạo thành là bao nhiêu
Mn giúp e với ạ t6 e nộp bài r
Cảm ơn mn

0 bình luận về “Đốt cháy 10,8g kim loại r có hóa trị III thu đc 20,4g oxit a. Xác định tên của kim loại và oxit của nó b. Để điều chế ra lượng oxi dùng trong phản ứ”

  1. 4R+3O2−>2R2O3

    Áp dụng ĐLBTKL ta có:

    mO2=mR2O3−mR

    ó 20,4−10,8=9,6(g)

    nO2=9,6/32=0,3(mol)

    nR=4/3nO2=0,4(mol)

    MR=10,8/0,4=27(g/mol)

    Vậy R là Al

    b.

    2KMnO4−>K2MnO4+MnO2+O2

    nKMnO4=2nO2=0,6(mol)

    =>mKMnO4=0,6.158=94,8(g)

    c.

    2Mg+O2−>2MgO2

    nMg=4,8/24=0,2(mol)

    nO2=0,3(mol)

    Lập tỷ số:

    0,3/2> 0,2/2

    =>O2 dư=> tính theo nMg

    nMgO=nMg=0,2(mol)

    mMgO=0,2/40=8(g)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a)$4R+3O2–>2R2O3$

    Ta có:

    $mO2=mR2O3-mR$

    $=20,4-10,8=9,6(g)$

    $nO2=9,6/32=0,3(mol)$

    $nR=4/3nO2=0,4(mol)$

    $M_R=10,8/0,4=27(g/mol)$

    =>R là Al

    b)$2KMnO4–>K2MnO4+MnO2+O2$

    $nKMnO4=2nO2=0,6(mol)$

    $m KMnO4=0,6.158=94,8(g)$

    c)$2Mg+O2–>2MgO$

    $nMg=4,8/24=0,2(mol)$

    $nO2=0,3(mol)$

    Laaoj tỉ lệ

    $nO2(0,3/2)>nMg(0,2/2)$

    =>O2 dư

    $n MgO=n Mg=0,2(mol)$

    $mMgO=0,2/40=8(g)$

    Bình luận

Viết một bình luận