Đốt cháy 11.2 gam Fe trong oxi thu được m gam hỗn hợp A gồm Fe dư và các oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn A cần dùng vừa đủ 500ml HCl 1M thu được 1,12

Đốt cháy 11.2 gam Fe trong oxi thu được m gam hỗn hợp A gồm Fe dư và các oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn A cần dùng vừa đủ 500ml HCl 1M thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Tìm giá trị m?

0 bình luận về “Đốt cháy 11.2 gam Fe trong oxi thu được m gam hỗn hợp A gồm Fe dư và các oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn A cần dùng vừa đủ 500ml HCl 1M thu được 1,12”

  1. Đáp án: $14,4g$

     

    Giải thích các bước giải:

    $n_{HCl}=0,5(mol)$

    $n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05(mol)$

    $HCl$ phản ứng với $O$ trong oxit tạo $H_2O$ và phản ứng với $Fe$ đơn chất tạo $H_2$

    Bảo toàn $H$: $n_{HCl}=2n_{H_2}+2n_{H_2O}$

    $\to n_{H_2O}=0,2(mol)$

    $\to n_{O(A)}=n_{H_2O}=0,2(mol)$

    $\to m=m_{Fe}+m_O=0,2.16+11,2=14,4g$

    Bình luận
  2. `n_{Fe\text{bđ}}=\frac{11,2}{56}=0,2(mol)`

    `n_{H_2}=\frac{1,12}{22,4}=0,05(mol)`

    `n_{HCl}=0,5.1=0,5(mol)`

    Phương trình:

    `2xFe+yO_2\overset{t^o}{\to}2Fe_xO_y`

    `=> n_{Fe_xO_y}=\frac{n_{Fe\text{pứ}}}{x}=\frac{0,2-0,05}{x}=\frac{0,15}{x}(mol)(1)`

    `Fe_{\text{dư}}+2HCl\to FeCl_2+H_2`

    `=> n_{Fe\text{dư}}=n_{H_2}=0,05(mol)`

    `=> n_{HCl\text{ còn lại}}=0,5-0,1=0,4(mol)`

    `Fe_xO_y+2yHCl\to xFeCl_{\frac{2y}{x}}+yH_2O`

    `=> n_{Fe_xO_y}=\frac{0,2}{y}(mol)(2)`

    `(1),(2)“=>“ \frac{0,15}{x}=\frac{0,2}{y}`

    `=>\frac{x}{y}=\frac{3}{4}`

    `=>` Oxit có công thức là `Fe_3O_4`.

    `=> n_{Fe_3O_4}=\frac{0,2}{4}=0,05(mol)`

    `=> m=m_{Fe\text{dư}}+m_{Fe_3O_4}=0,05(56+232)=14,4g`

     

    Bình luận

Viết một bình luận