Đốt Cháy 15,6 g kali trong 5,6 ( L )không khí ở đktc thu được k20 a Viết pthh b chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu c tính k

Đốt Cháy 15,6 g kali trong 5,6 ( L )không khí ở đktc thu được k20
a Viết pthh
b chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu
c tính khối lượng k20

0 bình luận về “Đốt Cháy 15,6 g kali trong 5,6 ( L )không khí ở đktc thu được k20 a Viết pthh b chất nào còn dư sau phản ứng và khối lượng dư là bao nhiêu c tính k”

  1. Đáp án:

     a) PTHH: 4K +O2 → 2K2O

    b) Số mol của K:
    $n_K$=$\frac{15,6}{39}$ =0,4 (mol)

    Số mol của O2:

    $n_{O2}$ =$\frac{5,6}{22,4}$ = 0,25 (mol)

    Xét tỉ lệ:
    $\frac{n_K}{4}$ <$\frac{n_{O2}}{1}$ ($\frac{0,4}{4}$ <$\frac{0,25}{1}$ )

    Vậy O2 dư.

    Ta có:

    $n_{O2(phản ứng)}$=$\frac{1}{4}$.$n_K$=$\frac{1}{4}$.0,4=0,1 (mol)

    $n_{O2(dư)}$=$n_{O2(ban đầu)}$ -$n_{O2(phản ứng)}$ =0,25-0,1=0,15 (mol)

    Khối lượng O2 dư:

    $m_{O2(dư)}$=$n_{O2(dư)}$.$M_{O2}$=0,15.32=4,8 (g)

    c) Từ PTHH:

    $n_{K2O}$=$\frac{1}{2}$.$n_K$=$\frac{1}{2}$.0,4=0,2 (mol)

    Khối lượng K2O:
    $m_{K2O}$=$n_{K2O}$.$M_{K2O}$=0,2.94=18,8 (g)

     

    Bình luận
  2. Đáp án:

    Bạn tham khảo lời giải ở dươi nhé!!!

    Giải thích các bước giải:

    \(\begin{array}{l}
    4K + {O_2} \to 2{K_2}O\\
    {n_K} = 0,4mol\\
    {n_{{O_2}}} = 0,25mol\\
     \to \dfrac{{{n_K}}}{4} < {n_{{O_2}}}
    \end{array}\) 

    Suy ra \({O_2}\) dư sau phản ứng

    \(\begin{array}{l}
     \to {n_{{O_2}}}dư= 0,25 – \dfrac{1}{4} \times 0,4 = 0,15mol\\
     \to {m_{{O_2}}}dư= 4,8g
    \end{array}\)

    \(\begin{array}{l}
    {n_{{K_2}O}} = \dfrac{1}{2}{n_K} = 0,2mol\\
     \to {m_{{K_2}O}} = 18,8g
    \end{array}\)

    Bình luận

Viết một bình luận