Đốt cháy 15,6 gam hỗn hợp A gồm Mg và Ag trong 1 lượng oxi vừa đủ . sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 19,6 gam hỗn hợp rắn B. Xác định % khối lượng

Đốt cháy 15,6 gam hỗn hợp A gồm Mg và Ag trong 1 lượng oxi vừa đủ . sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 19,6 gam hỗn hợp rắn B. Xác định % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A

0 bình luận về “Đốt cháy 15,6 gam hỗn hợp A gồm Mg và Ag trong 1 lượng oxi vừa đủ . sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 19,6 gam hỗn hợp rắn B. Xác định % khối lượng”

  1. Đáp án:

    \(\begin{array}{l}
    \% {m_{Mg}} = \dfrac{{0,25 \times 24}}{{15,6}} \times 100\%  = 38,46\% \\
    \% {m_{Ag}} = \dfrac{{0,089 \times 108}}{{15,6}} \times 100\%  = 61,54\% 
    \end{array}\)

    Giải thích các bước giải:

    Hỗn hợp A đốt cháy thì có có Mg phản ứng, Ag không phản ứng

    Gọi a và b là số mol của Mg và Ag

    \(\begin{array}{l}
    Mg + \dfrac{1}{2}{O_2} \to MgO\\
     \to {n_{MgO}} = {n_{Mg}} = amol
    \end{array}\)

    Giải hệ phương trình ta có:

    \(\begin{array}{l}
    \left\{ \begin{array}{l}
    24a + 108b = 15,6\\
    40a + 108b = 19,6
    \end{array} \right.\\
     \to a = 0,25 \to b = 0,089\\
     \to \% {m_{Mg}} = \dfrac{{0,25 \times 24}}{{15,6}} \times 100\%  = 38,46\% \\
     \to \% {m_{Ag}} = \dfrac{{0,089 \times 108}}{{15,6}} \times 100\%  = 61,54\% 
    \end{array}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

    $\begin{array}{l} \%m_{{Mg}}=38,46{\%}\\ \%m_{Ag}=61,54{\%}\end{array}$

    Giải thích các bước giải:

    PTHH:

    \(2Mg+O_2\xrightarrow{t^\circ} 2MgO\)
    Gọi số mol Mg, Ag lần lượt là $a,b$

    $\Rightarrow m_A=24a+108b=15,6\ (gam)\ (1)$

    Theo PTHH: $n_{MgO}=n_{Mg}=a\ (mol)$

    $\Rightarrow m_B=40a+108b=19,6\ (gam)\ (2)$

    Từ $(1)$ và $(2)$ suy ra $\begin{cases}a=0,25\ (mol)\\ b=\dfrac{4}{45}\ (mol)\end{cases}$

    $\Rightarrow m_{Mg}=0,25\cdot 24=6\ (gam)$

    $\Rightarrow \%m_{Mg}=\dfrac{6}{15,6}\cdot 100\%=38,46\%$

    $\Rightarrow\%m_{Ag}=100\%-38,46\%=61,54\%$

    Bình luận

Viết một bình luận