Đốt cháy 16,0 g than(thành phần chính là cacbon) than cháy trong không khí tạo ra 28,4g khí cacbon đioxit(CO2),và phản ứng đã dùng hết 17,6g khí oxi.
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng cacbon đã dùng
c) Tính thành phần phần trăm khối lượng cacbon có trog than ( các bạn giải thích cho mình tại sao không lấy khối lượng cacbon là 12 mà lấy khối lượng cacbon tìm được ở câu b )
d) Tính thể tích oxi ở đktc
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
a)\\
C + {O_2} \to C{O_2}\\
b)\\
\text{Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :}\\
{m_C} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}}\\
\Rightarrow {m_C} = 28,4 – 17,6 = 10,8g\\
c)\\
\% C = \dfrac{{{m_C}}}{{{m_T}}} \times 100\% = \dfrac{{10,8}}{{16}} \times 100 = 67,5\% \\
\text{12 là nguyên tử khối của Cacbon chứ không phải khối lượng nha của Cacbon nha}\\
d)\\
{n_{{O_2}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{17,6}}{{32}} = 0,55mol\\
{V_{{O_2}}} = n \times 22,4 = 0,55 \times 22,4 = 12,32l
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)C + $O_{2}$ →$CO_{2}$
b) theo đlbtkl ta có
mC + mO2 = mCO2
⇔mC = mCO2 – mO2 =28.4-17.6=10.8(g)
c) mik k bt tính nhưng mik giải thik đc
bởi vì khối lượng bạn tìm được ở câu b không phải là khối lượng mol mà là khối lượng bên ngoài của cả tổng số n cacbon
d) nO2= 17.6 : 16 =1.1 mol
VO2= 1,1 . 22,4 = 24,64(l)