đốt cháy 16.8 gam bột sắt trong không khí a) viết phương trình phản ứng b)sau phản ứng thu được chất gì?có khối lượng bao nhiêu?tính khối lượng khôn

đốt cháy 16.8 gam bột sắt trong không khí
a) viết phương trình phản ứng
b)sau phản ứng thu được chất gì?có khối lượng bao nhiêu?tính khối lượng không khí cần dùng ở đktc biết rằng oxi chiếm 20% thể tích không khí.
c)nếu cho lượng bột sắt đó vào trong bình kín có chứa dung tích 6,72 lít chứa đầy oxi thì chất nào dư sau phản ứng?vì sao

0 bình luận về “đốt cháy 16.8 gam bột sắt trong không khí a) viết phương trình phản ứng b)sau phản ứng thu được chất gì?có khối lượng bao nhiêu?tính khối lượng khôn”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     a. 3Fe + 2O2 —–> Fe3O4 (chỗ mũi tên viết liền)

     b. Sau phản ứng thu được Fe3O4
     n Fe = 16,8/56=0,3(mol)
     3Fe + 2O2 —–> Fe3O4
     0,3     0,2               0,1
     mFe3O4= 0,1*(56*3+16*4)=23,2(g)
     mO2=0,2*16*2=6,4(g)
     V O2=0,2*22,4=4,48(l)
     => Vkk=20% * 4,48=0,896(l)
     c. ko hiểu câu hỏi

    Bình luận
  2. Đáp án:

     b) tạo ra Fe3O4 23,2 gam

    Cần 29 gam không khí

    c) O2 dư 2,24 lít

    Giải thích các bước giải:

    a)\[3Fe + 2{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}F{e_3}{O_4}\]

    b) Sau phản ứng thu được oxit sắt từ Fe3O4.

    \[\begin{gathered}
      {n_{Fe}} = \frac{{16,8}}{{56}} = 0,3{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{F{e_3}{O_4}}} = \frac{1}{3}{n_{Fe}} = 0,1{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{F{e_3}{O_4}}} = 0,1.(56.3 + 16.4) = 23,2{\text{ gam}} \hfill \\
      {{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{2}{3}{n_{Fe}} = 0,2{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48{\text{ lit}} \to {{\text{V}}_{kk}} = 4,48.5 = 22,4{\text{ lit}} \hfill \\ 
    \end{gathered} \]

    \[ \to {n_{kk}} = \frac{{22,4}}{{22,4}} = 1{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{kk}} = 1.29 = 29{\text{ gam}}\]

    c)Ta có: \[{V_{{O_2}}} = 6,72 > {V_{{O_2}{\text{pu}}}} = 4,48\] nên O2 dư 2,24 lít

    Bình luận

Viết một bình luận