Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình chứa 6,72 lít khí oxi(đktc) thu được oxi sắt từ a/Chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu mol? b/Tính khối lượng s

Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình chứa 6,72 lít khí oxi(đktc) thu được oxi sắt từ
a/Chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu mol?
b/Tính khối lượng sản phẩm thu được?

0 bình luận về “Đốt cháy 16,8 gam sắt trong bình chứa 6,72 lít khí oxi(đktc) thu được oxi sắt từ a/Chất nào còn dư sau phản ứng? Dư bao nhiêu mol? b/Tính khối lượng s”

  1. Đáp án:

    a, 

    `-` Oxi dư.

    `-` `n_{O_2\ \text{(dư)}}=0,1\ (mol).`

    b, `m_{Fe_3O_4}=23,2\ (g).`

    Giải thích các bước giải:

    `-` `n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3\ (mol).`

    `-` `n_{O_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\ (mol).`

    a,

    Phương trình hóa học:

    `3Fe + 2O_2 \overset{t^o}\to Fe_3O_4`

    `-` Tỉ lệ: `n_{Fe}:n_{O_2}=\frac{0,3}{3}<\frac{0,3}{2}`

    `\to` Oxi dư.

    `\to n_{O_2\ \text{(dư)}}=0,3-\frac{0,3\times 2}{3}=0,1\ (mol).`

    b,

    `-` Theo phương trình: `n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,1\ (mol).`

    `\to m_{Fe_3O_4}=0,1\times 232=23,2\ (g).`

    \(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)

    Bình luận
  2. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    a) PTHH: 4Fe  +  3O2  ->  2Fe2O3

    nFe= mFe/MFe = 16.8/56= 0.3 (mol)

    nO2 = VO2/22.4 = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)

    lập tỉ lệ:

        nFe/4      nO2/3

        0.3/4   <   0.3/3

     => O2 dư, Fe hết, Pt được tính theo nFe.

    Theo PƯ:

            nO2dư =nO2bđ – nO2pư

                        = 0.3 – nO2pư

    nO2pư/nFe = 3/4 => nO2pư= nFe * 3/4 = 0.225 (mol)

         nO2dư =nO2bđ – nO2pư

                     = 0.3-0.225 = 0.075 (mol)

    b)    nFe2O3 / nFe = 2/4 =>nFe2O3 = nFe* 2/4 = 0.15 (mol)

           mFe2O3 = nFe2O3 * MFe2O3

                         =  0 .15 * 216 = 32.4 (g).

    Bình luận

Viết một bình luận