Đốt cháy 2,18g hỗn hợp 1 anken X và 1 ankadien liên hợp Y được 2,34g nước. Biết số nguyên tử H trong X bằng số nguyên tử C trong Y. a/ Tìm thể tích O2

Đốt cháy 2,18g hỗn hợp 1 anken X và 1 ankadien liên hợp Y được 2,34g nước. Biết số nguyên tử H trong X bằng số nguyên tử C trong Y.
a/ Tìm thể tích O2 cần dùng và thể tích CO2 thu được?
b/ Xác định công thức PT của X, Y và % thể tích của X, Y trong hôn hợp trên?

0 bình luận về “Đốt cháy 2,18g hỗn hợp 1 anken X và 1 ankadien liên hợp Y được 2,34g nước. Biết số nguyên tử H trong X bằng số nguyên tử C trong Y. a/ Tìm thể tích O2”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

    Đặt công thức anken là CnH2n còn ankadien C2nH2(2n) – 2 nghĩa là C2nH4n-2 ; Đặt a và b là số mol của anken và ankadien

    CnH2n + 3n/2.O2 –(t°)–> nCO2 + nH2O

    a ——- —> 3na/2 ——- —————> an (mol)

    C2nH4n-2 + (6n-1)/2O2 –(t°)–> 2nCO2 + (2n-1)H2O

    b ———- —-> b(6n-1)/2 — ——————-> b(2n – 1) (mol)

    n H2O = 2,34 / 18 = 0,13 (mol)

    Ta có hệ pt :

    { an + b(2n – 1 ) = 0,13

    { 14na + (28n – 2)b = 2,18

    { an + 2bn – b = 0,13

    { 14( an + 2bn ) – 2b = 2,18

    { an + 2bn = 0,13 + b

    {14( an + 2bn ) – 2b = 2,18 ( Lấy an + 2bn = 0,13 + b thế vô đây )

    <=> 14( 0,13 + b ) – 2b = 2,18

    <=> 1,82 + 14b – 2b = 2,18

    <=> 12b = 0,36

    <=> b = 0,03 (mol)

    Thế : an + 2bn = 0,13 + b

    <=> an + 0,06n + 0,16

    <=> n ( a + 0,06 ) = 0,16

    <=> a = 0,16/n – 0,06

    Vì ankadien liên hợp nên số C ở ankadien phải là số bắt đầu n = 2 trở lên vì 2n là số chẵn mà ankadien nhỏ nhất là 3 cacbon do đó bắt đầu số 4

    Lập bảng :

    n __| __ 2 __ | __ 3 __ |

    a __| _ 0,02 | __ -1/150 |

    Vì a là số mol nên bắt buộc dương vậy chọn n = 2 và a = 0,02 (mol)

    n O2 = 3na/2 + b(6n-1)/2

    = 3.2.0,02 / 2 + 0,03( 6.2 – 1 )/2

    = 0,225 (mol)

    V O2 = 0,225 x 22,4 = 5,04 (lít)

    Do cùng điều kiện nên % V = % số mol

    n hh = a + b = 0,02 + 0,03 = 0,05 (mol)

    % V C2H4 = 0,02/0,05 x 100% = 40%

    % V C4H6 = 0,03 / 0,05 x 100% = 60%

    Công thức X : CH2 = CH2

    Công thức Y : CH2 = CH – CH = CH2

    Bình luận
  2. Đặt công thức anken là CnH2n còn ankadien C2nH2(2n) – 2 nghĩa là C2nH4n-2 ; Đặt a và b là số mol của anken và ankadien

    CnH2n + 3n/2.O2 –(t°)–> nCO2 + nH2O

    a ——- —> 3na/2 ——- —————> an (mol)

    C2nH4n-2 + (6n-1)/2O2 –(t°)–> 2nCO2 + (2n-1)H2O

    b ———- —-> b(6n-1)/2 — ——————-> b(2n – 1) (mol)

    n H2O = 2,34 / 18 = 0,13 (mol)

    Ta có hệ pt :

    { an + b(2n – 1 ) = 0,13

    { 14na + (28n – 2)b = 2,18

    { an + 2bn – b = 0,13

    { 14( an + 2bn ) – 2b = 2,18

    { an + 2bn = 0,13 + b

    {14( an + 2bn ) – 2b = 2,18 ( Lấy an + 2bn = 0,13 + b thế vô đây )

    <=> 14( 0,13 + b ) – 2b = 2,18

    <=> 1,82 + 14b – 2b = 2,18

    <=> 12b = 0,36

    <=> b = 0,03 (mol)

    Thế : an + 2bn = 0,13 + b

    <=> an + 0,06n + 0,16

    <=> n ( a + 0,06 ) = 0,16

    <=> a = 0,16/n – 0,06

    Vì ankadien liên hợp nên số C ở ankadien phải là số bắt đầu n = 2 trở lên vì 2n là số chẵn mà ankadien nhỏ nhất là 3 cacbon do đó bắt đầu số 4

    Lập bảng :

    n __| __ 2 __ | __ 3 __ |

    a __| _ 0,02 | __ -1/150 |

    Vì a là số mol nên bắt buộc dương vậy chọn n = 2 và a = 0,02 (mol)

    n O2 = 3na/2 + b(6n-1)/2

    = 3.2.0,02 / 2 + 0,03( 6.2 – 1 )/2

    = 0,225 (mol)

    V O2 = 0,225 x 22,4 = 5,04 (lít)

    Do cùng điều kiện nên % V = % số mol

    n hh = a + b = 0,02 + 0,03 = 0,05 (mol)

    % V C2H4 = 0,02/0,05 x 100% = 40%

    % V C4H6 = 0,03 / 0,05 x 100% = 60%

    Công thức X : CH2 = CH2

    Công thức Y : CH2 = CH – CH = CH2

    Bình luận

Viết một bình luận