Đốt cháy 23 gam một chất hữu cơ A thu được 44 gam CO2 và 27 gam H2O.
a. Chứng minh A là một hợp chất no có chứa oxi.
b. Xác định CTCT của A biết rằng A phản ứng được với Na giải phóng H2.
c. Một hỗn hợp X gồm A và một chất B thuộc cùng dãy đồng đẳng với A, có khối lượng mX = 18,8 gam. X tác dụng với Na dư tạo ra 5,6 lít H2 (đktc). Xác định CTPT của B và tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi chất trong X.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) n CO2=44/44=1(mol)
=>n C=1(mol)
=>m C=12(g)
n H2O=27/18=1,5(mol)
=>n H=3(mol0
=>m H=3(mol)
ta có : m H+m C<m A
=>Trong A chứa Oxxi
b) m O=23-12-3=8(g)
n O=8/16=0,5(mol)
n C:n H:n O=1:3:0,5
=>CTHH:C2H6O
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng , ta có
mA + mO2 = mCO2 + mH2O ⇒ mO2 = 44+27 – 23 =48 gam
⇒ nO2 = 48/32 =1,5 mol
Áp dụng ĐLBT nguyên tố với C , H và O trong A , ta có :
nC = nCO2 = 44/44 = 1 mol
nH = 2nH2O = 2.27/18 = 3 mol
nO = 2nCO2 + nH2O -2nO2 = 1.2 + 1,5 -1,5.2 = 0,5 mol ⇒ A có oxi
có nC : nH : nO = 1 :3 : 0,5 = 2:6:1
⇒ CTPT của A là C2H6O
có độ bất bão hòa của A : k = $\frac{2.2+2-6}{2}$ = 0 nên A no
Vậy A là hợp chất no , chứa oxi
b. Vì A tác dụng với Na giải phóng H2 nên , CTCT của A là : CH3-CH2-OH
c. Vì B là đồng đẳng của A nên ta coi CT của X là CnH2n+1OH
nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol
PTHH :
CnH2n+1OH + Na → CnH2n+1ONa + 1/2 H2
0,5 0,25 (mol)
Theo PT , nX = 2nH2 = 0,25.2 = 0,5 mol
⇒ mX = 0,5.(14n+18)=18,8 ⇒ n = 1,4
Vì n2 = 2 > n = 1,4 nên n1 = 1 nên CTPT Của B là CH3OH
Gọi nC2H5OH = a mol ; nCH3OH = b mol
⇒ 46a + 32b = 18,8 (1)
có nX = nC2H5OH + nCH3OH ⇒ a + b = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) suy ra : a =0,2 ; b =0,3
⇒%mC2H5OH = $\frac{0,2.46}{18,8}$ .100% = 48,94%
⇒%mCH3OH = 100%-48,94% = 51,06%