Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 67,2 ml khí oxi.
1. Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
2. Tính thể tích khí CO2 sinh ra. (Các tt đo ở cùng đk nhiệt độ và p)
Đốt cháy 28ml hỗn hợp khí metan và axetilen cần dùng 67,2 ml khí oxi.
1. Tính % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
2. Tính thể tích khí CO2 sinh ra. (Các tt đo ở cùng đk nhiệt độ và p)
Đáp án:
1) %$V_{CH_4}$ $=$ $20$%
→ %$V_{C_2H_2}$ $=$ $80$%
2) $V_{CO_2}=0,0504(l)$
Giải thích các bước giải:
1) $CH_4+2O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow CO_2+2H_2O$
$2C_2H_2+5O_2\buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow 4CO_2+2H_2O$
Gọi số mol của $CH_4$ và $C_2H_2$ lần lượt là $x$ và $y$
Theo đề bài ta có hệ: $\begin{cases} 22,4x+22,4y=0,028 \\ 2×22,4x+\dfrac{5}{2}×22,4y=0,0672 \end{cases}$
⇔ $\begin{cases} 22,4x+22,4y=0,028 \\ 44,8x+56y=0,0672 \end{cases}$
⇔ $\begin{cases} x=\dfrac{1}{4000} \\ y=\dfrac{1}{1000} \end{cases}$
%$V_{CH_4}=\dfrac{22,4×\dfrac{1}{4000}}{0,028}×100$% $=$ $20$%
→ %$V_{C_2H_2}=100$% $-$ $20$% $=$ $80$%
2) Ta có: $n_{CO_2}=n_{CH_4}=\dfrac{1}{4000}(mol)$
$n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}=2×\dfrac{1}{1000}=\dfrac{1}{500}(mol)$
$V_{CO_2}=22,4×(\dfrac{1}{4000}+\dfrac{1}{500})=0,0504(l)$
Đáp án + Giải thích các bước giải:
-Gọi số mol của `CH_{4}` và `C_{2}H_{2}` lần lượt là: `x` và `y (mol) (x, y >0)`
`PTPƯ: CH_{4} + 2O_{2} → CO_{2} + 2H_{2}O`
`x → 2x x (mol)`
`C_{2}H_{2} + 5/2 O_{2} → 2CO_{2} + H_{2}O`
`y → 5/2 y 2y (mol)`
$a)$ -Theo bài ra và theo `PTPƯ,` ta có:
$\begin{cases}n_{hh} = x +y = 28/(1000.22,4) = 0,00125 (mol) \\ n_{O_{2}} = 2x +5/2 y = (67,2)/(1000.22,4) = 0,003 (mol)\\ \end{cases} ⇒ \begin{cases} x = 0,00025 (mol)\\y = 0,001 (mol) \\ \end{cases} (T/m)$
`⇒ %V_{CH_{4}} = ( 0,00025)/(0,00125) .100% = 20%`
` ⇒ %V_{C_{2}H_{2}} = 100% -20% = 80%`
$b)$
-Theo `PTPƯ,` ta thấy: `n_{CO_{2}} = x +2y = 0,00025 +2.0,001 = 9/4000 (mol)`
`⇒ V_{CO_{2}} = 22,4. 9/4000 = 0,0504 (l)`