Đốt cháy 3,1g P trong lọ đựng 12g oxi. Sau phản ứng thu đc bao nhiêu gam P2O5 . Biết : H=1 . O=16 . Cl=35,5 . P=31

Đốt cháy 3,1g P trong lọ đựng 12g oxi. Sau phản ứng thu đc bao nhiêu gam P2O5
. Biết : H=1
. O=16
. Cl=35,5
. P=31
. Fe=56

0 bình luận về “Đốt cháy 3,1g P trong lọ đựng 12g oxi. Sau phản ứng thu đc bao nhiêu gam P2O5 . Biết : H=1 . O=16 . Cl=35,5 . P=31”

  1. $ n_{P} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{3,1}{ 31} = 0,1 (mol) $ 

    $ n_{O_2} = \dfrac{m}{M} =\dfrac{12}{32} = 0,375 (mol) $ 

    $ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5 $ 

    Xét số mol giữa $P$ và $O_2$ : $ \dfrac{ 0,1 }{ 4 }    <  \dfrac{ 0,375 }{ 5 } $ ( $n_{O_2}$  dư tính theo $n_{P}$ ) 

    Theo phương trình : 

    $ n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{4} × n_{P} =  \dfrac{2}{4} × 0,1 = 0,05 (mol) $ 

    $ \to m_{P_2O_5} = n × M = 0,05 × 142 = 7,1 (g) $ 

     

    Bình luận
  2. $\text{@Kenvin}$

    Đáp án:

    `4“P` + `5“O_2` → `2`$P_2O_5$ 

    `n_(P)` = `(3,1)/(31)` = `0,1` `mol` 

    `n_{O_2}` = `(12)/(32)` = `0,375` `mol` 

    $\text{Lập tỉ lệ}$ 

    `(0,1)/4` < `(0,375)/5`

    ⇒ `P` phản ứng hết, `O_2` dư. Vậy phương trình tính theo `P` 

    `n_{P_2O_5}` = `(0,1 × 2)/4` = `0,05` `mol` 

    `m_{P_2O_5}` = `0,05` × `142` = `7,1` `gam` 

    Giải thích các bước giải:

     

    Bình luận

Viết một bình luận